Đốt cháy hoàn toàn m gam hỗn hợp X gồm glixerol, metan, ancol etylic và axit cacboxylic no, đơn chức mạch hở Y (trong đó số mol glixerol bằng 1/2 số mol metan) cần 0,41 mol O2, thu được 0,54 mol CO2. Cho m gam X tác dụng với dung dịch KOH dư thì lượng muối thu được là
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no
nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54
số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Đáp án C
Hướng dẫn X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
Do nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit = 1 (HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6 gam
Đáp án C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no
nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54
số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Đáp án C
Định hướng tư duy giải
X : C3H8O3; CH4; C2H6O; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 n C 3 H 8 O : n C H 4 = 1 : 2
Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3
= 2C2H6O + CH4O
X: C2H6O : a mol; CH4O : b mol; CnH2nO2 : c mol
Khi đốt cháy: n H 2 O - n C O 2 = n a n c o l n o → n H 2 O = 0 , 54 + ( a + b ) ( m o l )
Bảo toàn O: a + b + 2c + 0,41.2
= 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
c = 0,4 mol. Mà n C O 2 = 0 , 54 nên số C trong axit =1 (HCOOH)
Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
m = 33,6g
Đáp án : C
X : C3H8O3 ; CH4 ; C2H6O ; CnH2nO2
DO nC3H8O : nCH4 = 1 : 2 => Gộp C3H8O + 2CH4 = C5H16O3 = 2C2H6O + CH4O
=> X : C2H6O : a mol ; CH4O : b mol ; CnH2nO2 : c mol
=> Khi đốt cháy : nH2O – nCO2 = nancol no => nH2O = 0,54 + (a + b) (mol)
Bảo toàn O : a + b + 2c + 0,41.2 = 0,54.2 + 0,54 + a + b + c
=> c = 0,4 mol. Mà nCO2 = 0,54 => số C trong axit =1(HCOOH)
=> Khi phản ứng với KOH thu được HCOOK : 0,4 mol
=> m = 33,6g
Hỗn hợp X gồm C3H8O3 = a mol; CH4 = 2a mo1;
C2H6O = b mol; CnH2nO2 = c mo1
Đốt cháy hỗn hợp X
Lấy 1,5.(2) - (1) ⟶ c = 0,4
⟶n = l ⟶ m = 25 (xấp xỉ)
Đáp án A
Đáp án C
Ta có:
1C3H8O3.2CH4 = 2C2H6O.1CH4O
Coi hhX gồm CnH2n + 2O a mol
và CmH2mO2 b mol.
nCO2 = na + mb = 1,55 (*)
nO2 = 1,5na + (1,5m – 1)b = 1,525 (**)
Từ (*), (**) → b = 0,8
→ m < 1,55 : 0,8 = 1,9375
→ Axit là HCOOH
• hhX gồm ancol và 0,8 mol HCOOH
phản ứng 1 mol NaOH
→ Sau phản ứng thu được
0,8 mol HCOONa và 0,2 mol NaOH dư
→ m = 0,8 x 68 + 0,2 x 40 = 62,4 gam
làm sao giải ra được c vậy bạn ơi