Câu 8. Phân tử khối của hợp chất Ba(HCO3)2 bằng A. 198 đvC. B. 211 đvC. C. 258 đvC. D. 259 đvC. Câu 9. Tổng số nguyên tử có trong 3 phân tử Ca3(PO4)2 là A. 13 B. 15 C. 39 D. 9 Câu 10. Ba nguyên tử R kết hợp với 2 nhóm (PO4) tạo ra phân tử chất A. Trong phân tử, R chiếm 68,386% khối lượng. Kí hiệu hóa học của nguyên tố R là A. Ba. B. Ca. C. Mg. D. Zn.
TU LUAN NHA
Câu 8.
PTK của Ba là 137
PTK của H là 1
PTK của C là 12
PTK của O là 16
Vậy PTK của \(Ba\left(HCO_3\right)_2=137+\left(1+12+16.3\right).2=259đvC\)
Câu 9.
Trong một phân tử \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) có ba nguyên tử Ca và hai nguyên tử P và tám nguyên tử O
Vậy số nguyên tử trong một phân tử \(Ca_3\left(PO_4\right)_2=3+2+8=13\)
Vậy ba phân tử \(Ca_3\left(PO_4\right)_2\) có \(13.3=39\) nguyên tử
Câu 10.
Công thức tổng quát hợp chất là \(R_3\left(PO_4\right)_2\)
\(\%m_{PO_4}=100\%-68,386\%=31,614\%\)
Có \(m_{R_3\left(PO_4\right)_2}=\frac{m_{PO_4}}{\%m_{PO_4}}=\frac{\left(31+16.4\right).2}{31,614\%}\)
\(\rightarrow M_{R_3\left(PO_4\right)_2}=\frac{190}{31,614\%}\approx601\)
\(\rightarrow2M_R+190=601\)
\(\rightarrow M_R=137\)
Vậy R là Bari (KHHH: Ba)