biết khí A có tỉ lệ khối với X bằng 0,5.Một lít khí X ở (đktc) nặng 1,428 gam.tính khối lượng mol của khí A.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(d_{\dfrac{A}{B}}=0,5\Rightarrow\dfrac{A}{B}=\dfrac{1}{2}\Leftrightarrow2A=B\)
\(n_B=\dfrac{1}{22,4}=\dfrac{2,857}{B}\Rightarrow B=2,857.22,4\approx64\left(g\right)\)
=> A= 64/2 = 32(g)
vậy MA= 32(g)
MB= 64(g)
Để tính mol khí a, ta cần biết khối lượng khí a.
Theo đề bài, khí a có tỉ khối so với khí x là 0.5. Tỉ khối được định nghĩa là khối lượng của một đơn vị khối lượng của khí a so với khối lượng của một đơn vị khối lượng của khí x.
Vì vậy, ta có thể tính được khối lượng của khí a bằng cách nhân khối lượng của khí x với tỉ khối:
Khối lượng khí a = Khối lượng khí x * Tỉ khối
Trong trường hợp này, khối lượng của 11 khí x là 1.428g.
Vậy: Khối lượng khí a = 1.428g * 0.5 = 0.714g
Vậy khối lượng của khí a là 0.714g.
1)
a) \(n_{HCl}=\dfrac{7,3}{36,5}=0,2\left(mol\right)\)
b) \(n_{CH_4}=\dfrac{8,96}{22,4}=0,4\left(mol\right)\)
c) \(n_{H_2O}=\dfrac{15.10^{23}}{6.10^{23}}=2,5\left(mol\right)\)
2)
a) \(n_A=\dfrac{2,24}{22,4}=0,1\left(mol\right)\) => MA = \(\dfrac{3}{0,1}=30\left(g/mol\right)\)
b) \(d_{A/O_2}=\dfrac{30}{32}=0,9375\)
mMg = 0,5.24 = 12 gam
VSO2 = n.22,4 = 0,25.22,4 = 5,6 lít
nN2 = \(\dfrac{16,8}{22,4}\)= 0,75 mol , nO2 = \(\dfrac{5,6}{22,4}\)= 0,25 mol
=> m(N2 + O2 ) = 0,75.28 + 0,25.32 = 29 gam
Chọn đáp án A.
Gọi
Ta có:
Khối lượng amin trong Z là:
Bảo toàn khối lượng:
$M_X = \dfrac{1,428}{\dfrac{1}{22,4}} = 32$
$M_A = 0,5.M_X = 32.0,5 = 16(g/mol)$
anh có thể làm chi tiết được không ạ?