1/ Tìm x thuộc Z để biểu thức sau nguyên: A = \(A=\frac{x^2-x+2}{x-2}\)
2/ Chứng minh: Với mọi giá trị của x nguyên thì P nguyên: \(P=\frac{8x^3-12x^2+6x-1}{4x^2-4x+1}\)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(P=\frac{8x^3-12x^2+6x-1}{4x^2-4x+1}\)
a) ĐKXĐ: x \(\ne\pm\frac{1}{2}\)
b) Theo đề bài ta có:
\(2x^2+x=0\)
\(\Rightarrow x\left(2x+1\right)=0\)
\(\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\2x+1=0\end{cases}\Rightarrow\orbr{\begin{cases}x=0\\x=\frac{-1}{2}\left(Loại\right)\end{cases}}}\)
Thay x = 0 (thỏa mãn điều kiện) vào P ta có:
\(P=\frac{0-0+0-1}{0-0+1}=\frac{-1}{1}=-1\)
Vậy khi x = 0 thì P = -1
c) \(P=\frac{8x^3-12x^2+6x-1}{4x^2-4x+1}=\frac{\left(2x-1\right)^3}{\left(2x-1\right)^2}=2x-1\)
Để P \(\inℤ\Leftrightarrow2x-1\inℤ\)
Mà -1\(\inℤ;x\inℤ\Rightarrow-1⋮2x\)
\(\Rightarrow2x\inƯ\left(-1\right)=\left\{1;-1\right\}\)
Ta có bảng giá trị:
2x | 1 | -1 |
x | \(\frac{1}{2}\) | \(-\frac{1}{2}\) |
Loại | Loại |
Vậy không có x thỏa mãn P \(\inℤ\)
d) Với x \(\ne\pm\frac{1}{2};P=2\)
\(\Leftrightarrow2x-1=2\)
\(\Leftrightarrow2x=3\)
\(\Leftrightarrow x=\frac{3}{2}\)
Vậy \(x=\frac{3}{2}\)thì \(P=2\)
1.
a. $A=\frac{x^3-x+2}{x-2}=\frac{x^2(x-2)+2x(x-2)+4(x-2)+10}{x-2}$
$=x^2+2x+4+\frac{10}{x-2}$
Với $x$ nguyên, để $A$ nguyên thì $\frac{10}{x-2}$ là số nguyên.
Khi $x$ nguyên, điều này xảy ra khi $10\vdots x-2$
$\Rightarrow x-2\in \left\{\pm 1; \pm 2; \pm 5; \pm 10\right\}$
$\Rightarrow x\in \left\{3; 1; 4; 0; 7; -3; 12; -8\right\}$
b.
\(B=\frac{2x^2+5x+8}{2x+1}=\frac{x(2x+1)+3x+8}{2x+1}=x+\frac{3x+8}{2x+1}\)
Với $x$ nguyên, để $B$ nguyên thì $3x+8\vdots 2x+1$
$\Rightarrow 2(3x+8)\vdots 2x+1$
$\Rightarrow 3(2x+1)+13\vdots 2x+1$
$\Rightarrow 13\vdots 2x+1$
$\Rightarrow 2x+1\in \left\{\pm 1; \pm 13\right\}$
$\Rightarrow x\in \left\{0; -1; 6; -7\right\}$
Bài 2:
$P=\frac{8x^3-12x^2+6x-1}{4x^2-4x+1}=\frac{(2x-1)^3}{(2x-1)^2}=2x-1$
Với $x$ nguyên thì $2x-1$ cũng là số nguyên.
$\Rightarrow P$ nguyên với mọi $x$ nguyên.
a) ĐKXĐ của phương trình : \(4x^2+4x+1\ne0\)\(\Rightarrow x\ne-\frac{1}{2}\)
b) \(P=\frac{4x^3+8x^2-x-2}{4x^2+4x+1}\)
\(\Rightarrow P=\frac{\left(4x^3-x\right)+\left(8x^2-2\right)}{\left(2x+1\right)^2}\)
\(\Rightarrow P=\frac{x\left(4x^2-1\right)+2\left(4x^2-1\right)}{\left(2x+1\right)^2}\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=\frac{\left(x+2\right)\left(2x-1\right)\left(2x+1\right)}{\left(2x+1\right)^2}\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=\frac{\left(x+2\right)\left(2x-1\right)}{\left(2x+1\right)}=\frac{3}{2}\)\(\Rightarrow P\left(x\right)=2\left(x+2\right)\left(2x-1\right)=3\left(2x+1\right)\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=4x^2+6x-6-\left(6x+3\right)=0\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=4x^2-9=0\)\(\Rightarrow P\left(x\right)=x^2=\frac{9}{4}\)
\(\Rightarrow P\left(x\right)=x^2=\sqrt{\frac{9}{4}}\)\(\Rightarrow P\left(x\right)=\frac{3}{2}\)
câu c) cx tương tự
Đặt A = 4x^3 - 6x^2 + 8x và B = 2x -1
4x^3-6x^2+8x=(2x-1)(2x^2-2x+3)+3
để a chia hết cho b =>3 chia hết cho 2x-1
=>2x-1 thuộc Ư(3)=(1;-1;3;-3)
+2x-1=1=>x=1
+2x-1=-1=>x=0
+2x-1=3=>x=2
+2x+1=-3=>x=-2
a) ĐKXĐ: \(4x^2-4x+1\ne0\)
Ta sẽ giải phương trình \(4x^2-4x+1=0\) để loại các nghiệm:
\(4x^2-4x+1=4\left(x^2-x-\frac{1}{4}\right)=4\left(x-\frac{1}{2}\right)^2\)
Để \(4x^2-4x+1=0\) thì \(4\left(x-\frac{1}{2}\right)^2=0\Leftrightarrow\left(x-\frac{1}{2}\right)^2=0\Leftrightarrow x=\frac{1}{2}\)
Vậy ĐKXĐ: \(x\ne\frac{1}{2}\)
b) \(P=\frac{8x^3-12x^2+6x-1}{4x^2-4x+1}=\frac{8\left(x-\frac{1}{2}\right)^3}{4\left(x-\frac{1}{2}\right)^2}=2x-1\) (chịu khó ngồi phân tích cả tử và mẫu thành nhân tử giúp mình)
c) Ta có: \(P=2x-1\).Với mọi x nguyên thì \(2x\) nguyên.
Do vậy \(P=2x-1\)nguyên.
Suy ra đpcm.
1.
\(A=\frac{x^2-x+2}{x-2}=\frac{x(x-2)+(x-2)+4}{x-2}=x+1+\frac{4}{x-2}\)
Với $x$ nguyên, để $A$ nguyên thì $\frac{4}{x-2}$ nguyên.
Điều này xảy ra khi $4\vdots x-2$
$\Rightarrow x-2\in \left\{\pm 1; \pm 2; \pm 4\right\}$
$\Rightarrow x\in \left\{3; 1; 0; 4; 6; -2\right\}$
2.
\(P=\frac{8x^3-12x^2+6x-1}{4x^2-4x+1}=\frac{(2x-1)^3}{(2x-1)^2}=2x-1\)
Với $x$ nguyên thì $P=2x-1$ nguyên.
$\Rightarrow P$ nguyên với mọi giá trị $x$ nguyên.