Giải phương trình : tanx + cotx=2
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đối với những phương trình lượng giác chứa tanx, cotx, sin2x hoặc cos2x, ta có thể đưa về phương trình chứa cosx, sinx, sin2x, hoặc cos2x ngoài ra cũng có thể đặt ẩn phụ t = tanx để đưa về một phương trình theo t.
Cách 1: Điều kiện của phương trình:
sin2x ≠ 0 ⇔ cos2x ≠ 1 hoặc cos2x ≠ -1 (1)
Ta có:
Cách 2. Đặt t = tanx
Điều kiện t ≠ 0
Phương trình đã cho có dạng
Điều kiện
tanx – 2.cotx + 1 = 0
(Thỏa mãn điều kiện).
Vậy phương trình có tập nghiệm
{ + kπ; arctan(-2) + kπ} (k ∈ Z)
Điều kiện của phương trình: sinx ≠ 0, cos ≠ 0, tan ≠ -1.
Biến đổi tương đương đã cho, ta được
Phương trình (2) vô nghiệm vì |sin2x + cos2x| ≥ √2.
Phương trình (1) có nghiệm 2x = π/2+kπ,k ∈ Z
⇒ x = π/4+ k π/2,k ∈ Z.
Giá trị x = π/4+ k π/2, k = 2n + 1,
với n ∈ Z bị loại do điều kiện tanx ≠ -1.
cotx - cot2x = tanx + 1 (1)
Điều kiện: sinx ≠ 0 và cosx ≠ 0. Khi đó:
a) cos3x = \(cos\left(\pi-x-\dfrac{\pi}{3}\right)\)
<=> cos3x = \(cos\left(\dfrac{2\pi}{3}-x\right)\)
<=> 3x = \(\dfrac{2\pi}{3}-x\) hoặc 3x = \(\dfrac{-2\pi}{3}+x\)
<=> 4x = \(\dfrac{2\pi}{3}+k2\pi\) hoặc 2x = \(\dfrac{-2\pi}{3}+k2\pi\)
<=> x = \(\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{k\pi}{2}\) hoặc x = \(\dfrac{-\pi}{3}+k\pi\)
<=> x = \(\left\{\dfrac{\pi}{6}+\dfrac{k\pi}{2};\dfrac{-\pi}{3}+k\pi;k\in Z\right\}\)
b ) Điều kiện sinx\(\ne0;cosx\ne0\)
<=> sin2x\(\ne0\) <=> x \(\ne\dfrac{k\pi}{2}\);k\(\in Z\)
tanx + cotx =0
<=> tan2x + tanx =0
<=> tanx(tanx+1)=0
<=> tanx=0 hoặc tanx = -1
<=> x=\(k\pi\) (loại) hoặc x = \(\dfrac{-\pi}{4}+k\pi\)
Vậy x = \(\dfrac{-\pi}{4}+k\pi;k\in Z\)
ĐKXĐ: \(x\ne k\dfrac{\pi}{2}\)
\(tanx+\dfrac{1}{tanx}=2\)
\(\Rightarrow tan^2x+1=2tanx\)
\(\Leftrightarrow\left(tanx-1\right)^2=0\)
\(\Leftrightarrow tanx=1\)
\(\Rightarrow x=\dfrac{\pi}{4}+k\pi\) (thỏa mãn)