Hỗn hợp E gồm axit panmitic và axit stearit và triglixerit X. Cho m gam E tác dụng hoàn toàn vs dd NaOh dư thu đc 58,96g hỗn hợp 2 muối. Nếu đốt cháy hoàn toàn m gam E thì cần vừa đủ 5,1 mol O2 thu đc H2O và 3,56 mol CO2. Khối lượng cuar X có trong m gam E là?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(n_{NaOH}=0,3\left(mol\right)\)
\(n_{O\left(trongX\right)}=2n_{NaOH}=0,6\left(mol\right)\)
Bảo toàn nguyên tố O:
0,6 + 7,675.2= 5,35.2 + nH2O
=> nH2O =0,25(mol)
Ta có: mX = mC + mH + mO = 84,3(g)
Axit có k=1 và triglixerit Y có k=3
=> nCO2-nH2O = (k-1).nchatbeo
\(n_Y=\dfrac{5,35-5,25}{3-1}=0,05\left(mol\right)\)
\(n_{NaOH}=3n_Y+n_{axit}\)
=> \(n_{axit}=0,3-0,05.3=0,15\left(mol\right)\)
X+ NaOH
=> n C3H5(OH)3 = nY =0,05(mol)
n H2O = naxit =0,15(mol)
=> Bảo toàn khối lượng : \(m_X+m_{NaOH}=m_{C_3H_5\left(OH\right)_3}+m_{H_2O}+m_{muối}\)
=> m muối = 89(g)
Coi X gồm :
$(HCOO)_3C_3H_5 : a(mol)$
$HCOOH : b(mol)$
$CH_2 : c(mol)$
Ta có :
$n_{NaOH} = 3a + b = 0,25(1)$
$m_{muối} = 68.(3a + b) + 14c = 74,12(2)$
Bảo toàn electron :
$20a + 2b + 6c = 6,525.4(3)$
Từ (1)(2)(3) suy ra a = 0,08 ; b = 0,01; c = 4,08(mol)$
Suy ra X gồm :
$(C_{15}H_{31}COO)(C_{17H_{35}COO)_2C_3H_5 : 0,08(mol)$
$C_{17}H_{35}COOH : 0,005(mol)$
$C_{15}H_{31}COOH : 0,005(mol)$
Suy ra :
Số C trong Y là : 16 + 18.2 + 3 = 55
Áp dụng công thức : $n_{CO_2} - n_{H_2O} =n_{hợp\ chất}.(k-1)$
Ta có :
$2n_{chất\ béo} = n_{CO_2} - n_{H_2O} = 0,05$
$\Rightarrow n_{chất\ béo} = 0,025(mol)$
Mà : $n_{KOH} = n_{axit} + 3n_{chất\ béo}$
$\Rightarrow n_{axit} = 0,05 - 0,025.3 = -0,025 < 0$
$\to$ Sai đề
Mặt khác : \(3n_{chat-béo}+n_{axit}=n_{KOH}\Rightarrow n_{axit}=0,04-0,025.3=-0,035< 0\)
(sai đề)
Chọn đáp án D
có khá nhiều cách và giải pháp cho bài này, xin trình bày 1 ý tưởng quy đổi như sau:
axit panmitic C15H31COOH; axit stearic C17H35COOH
⇒ tripanmitin: (C15H31COO)3C3H5 = 3C15H31COOH + C3H2
và tristearin: (C17H35COO)3C3H5 = 3C17H35COOH + C3H2
||→ quy hỗn hợp E gồm CnH2nO2 + C3H2. Giải đốt:
m gam E + 3,235 mol O2 → 2,27 mol CO2 + 2,19 mol H2O.
♦ BTKL có m = 35,78 gam. BTNT oxi có nCnH2nO2 = 0,13 mol.
đốt CnH2nO2 cho nCO2 = nH2O; đốt C3H2 cho 3CO2 + 1H2O
||→ Rút ra: ∑nCO2 – ∑nH2O = 2nC3H2 → nC3H2 = 0,04 mol.
⇒ dùng bảo toàn nguyên tố C → n = (2,27 – 0,04 × 3) ÷ 0,13 = 215/13.
♦ Giải thủy phân E + NaOH → a gam muối CnH2n – 1O2Na + glixerol + H2O.
||→ Giá trị a = 0,13 × (14n + 54) = 37,12 gam (thay giá trị n trên vào).
\(n_{NaOH}=1.0,25=0,25\left(mol\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = \(C_3H_5\left(OH\right)_3+3Axit-3H_2O\)
Quy đổi hỗn hợp X thành : \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:0,25\left(mol\right)\\CH_2:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
\(m_{muối}=m_{HCOONa}+m_{CH_2}=0,25.68+14a=69,78\)
=> a=3,77 (g)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
Từ PT => \(n_{O_2}=\dfrac{1}{2}.0,25+\dfrac{3}{2}.3,77+\dfrac{7}{2}.b=\dfrac{135,744}{22,4}=6,06\)
=> b =0,08
=> \(m_X=0,25.46+3,77.14+0,08.92-3.0,08.18=67,32\left(g\right)\)
Bảo toàn khối lượng ta có : Chất béo = C3H5(OH)3+3Axit−3H2O
Quy đổi E thành \(\left\{{}\begin{matrix}HCOOH:a\left(mol\right)\\C_3H_5\left(OH\right)_3:b\left(mol\right)\\CH_2:c\left(mol\right)\\H_2O:-3b\left(mol\right)\end{matrix}\right.\)
2HCOOH + O2 → 2CO2 + 2H2O
2C3H5(OH)3 + 7O2 → 6CO2 + 8H2O
2CH2 + 3O2 → 2CO2 + 2H2O
=> \(n_{O_2}=0,5a+3,5b+1,5c=5,1\) (1)
\(n_{CO_2}=a+3b+c=3,56\) (2)
Muối gồm \(HCOONa\left(a\right);CH_2\left(c\right)\)
\(m_{muối}=68a+14c=58,96\) (3)
Từ (1), (2), (3) => a=0,2 , b = 0,04, c=3,24
Muối gồm \(C_{15}H_{31}COONa:0,08\left(mol\right);C_{17}H_{35}COONa:0,12\left(mol\right)\)
Vì \(n_X=b=0,04\left(mol\right)\) nên X không thể chứa 2 gốc \(C_{15}H_{31}COO^-\) cũng không thể chứa 3 gốc \(C_{17}H_{35}COO^-\)
=> X là \(\left(C_{17}H_{35}COO\right)_2\left(C_{15}H_{31}COO\right)C_3H_5\)
=> \(m_X=34,48\left(g\right)\)