Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36lít khí H2 (đkc). Xác định kim loại kiềm X đã sử dụng
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Cho 6,9g kim loại kiềm X vào nước thu được 3,36lít khí H2 (đkc). Xác định kim loại kiềm X đã sử dụng
Câu 1 :
- Nhôm tan dần, sủi bọt khí không màu
\(NaOH+Al+H_2O\rightarrow NaAlO_2+\dfrac{3}{2}H_2\)
X + 2 H2O -> X(OH)2 + H2
nH2= 0,05(mol) -> nX=0,05(mol)
=>M(X)= 6,85/0,05=137(g/mol)
=>X là Bari (Ba=137)
Bài 1:
Gọi kim loại kiềm là R
\(n_{H_2}=\dfrac{2,688}{22,4}=0,12\left(mol\right)\)
Giả sử R hóa trị I:
\(R+H_2O\rightarrow ROH+\dfrac{1}{2}H_2\\ \Rightarrow n_R=0,12.2=0,24\left(mol\right)\\ \Rightarrow M_R=\dfrac{5,52}{0,24}=23\left(đvC\right)\)
Giả sử đúng, tên kim loại đó là sodium (Na)
Bài 2: Tự làm tương tự bài 1 nhé=0
\(n_{H_2}=\dfrac{4.48}{22.4}=0.2\left(mol\right)\)
\(M+2H_2O\rightarrow M\left(OH\right)_2+H_2\)
\(0.2........................................0.2\)
\(M_M=\dfrac{8}{0.2}=40\left(\dfrac{g}{mol}\right)\)
\(M:Ca\left(Canxi\right)\)
\(n_{H_2}=\dfrac{4,48}{22,4}=0,2\left(mol\right)\)
PTHH: A + 2H2O --> A(OH)2 + H2
_____0,2<--------------------------0,2
=> \(M_A=\dfrac{8}{0,2}=40\left(g/mol\right)=>Ca\)
Giải thích:
Gọi kim loại kiềm là M
2M + 2H2O → 2MOH + H2↑
0,03 ← 0,015 (mol)
Ta có: 0,03. M = 0,69
=> M = 23 (Na)
Đáp án A
$2X + 2H_2O \to 2XOH + H_2$
$n_{H_2} = \dfrac{3,36}{22,4} = 0,15(mol)$
$n_X = 2n_{H_2} = 0,3(mol)$
$\Rightarrow M_X = \dfrac{6,9}{0,3} = 23(Natri)$
\(n_{H_2}=\dfrac{3,36}{22,4}=0,15\left(mol\right)\\ 2X+2nH_2O\rightarrow2X\left(OH\right)_n+H_2\uparrow\\ \Rightarrow n_x=2.0,15=0,3\left(mol\right)\\ M_x=\dfrac{6,9}{0,3}=23\\ \)
⇒X là Na