ở ruồi giấm người ta thực hiện một số phép lai xác định kiểu gen các phép lai sau. 1. đen ngắn lai với trắng dài thu được 18 đen ngắn và 19 đen dài
2. đen ngắn lai với trắng ngắn thu được 20 đen ngắn và 21 trắng ngắn
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án : A
25% lông trắng, dài; 25% lông trắng ,ngắn; 20% lông đen, ngắn; 20% lông xám, dài; 5% lông xám, ngắn; 5% lông đen, dài
Xét riêng tỉ lệ phân li kiểu hình màu lông có
Lông trắng : lông đen : lông xám = 2 trắng : 1đen : 1 xám => F1 dị hợp 2 cặp gen : AaBb
=> A át chết B , a không át chế B
=> Tương tác át chế 12 : 3 :1
=> Quy ước (A-B- , A-bb) trắng : aaB- xám : aabb đen
Dài : ngắn = 1 dài : 1 ngắn
Xét tỉ lệ phân li kiểu hình chung hai tính trạng màu sắc và chiều dài lông ta có :
(2 trắng : 1đen : 1 xám)( 1 dài : 1 ngắn)
= 2 trắng, dài : 2 trắng, ngắn : 1đen, dài : 1đen, ngắn : 1 xám, dài : 1 xám, ngắn
≠ với tỉ lệ phân li kiểu hình của đề bài => Gen quy chiều dài lông liên kết với 1 trong 2 gen quy định màu sắc lông
Giả sử cặp Aa và Dd cùng nằm trên 1 NST
F1 : ( Aa, Dd) Bb x aabbdd
Xét thế hệ sau ta có :
(aa, Dd) Bb = 0.05 = 5 %
Ta có Bb x bb => 0,5 Bb : 0,5 bb
=> (aa, Dd) = 0.05 : 0.5 = 0.1
=> aD = 0.1 < 0.25 => Giao tử hoán vị
=> Kiểu gen của F1 là A D a d Bd và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
=> Tương tự nếu cặp Bb và Dd cùng nằm trên 1 NST
=> Kiểu gen của Kiểu gen của F1 là Aa B D b d và hoán vị là 0.1 x 2 = 0.2 = 20 %
F1: 100% chuột lông đen, ngắn (Khác KH bố mẹ) → Lông đen >> lông trắng; lông ngắn >> lông dài
P: AAbb x aaBB
F1: AaBb
AaBb x ????
Đời con 1 đen : 1 trắng → chuột có KG: Aa x aa
Đời con 100% ngắn → chuột có KG: Bb x BB
Vậy cần đem lai chuột F1 với chuột có KG: aaBB
Đáp án cần chọn là: B
F1; có tỉ lệ 1:1 ==> là kết quả của phép lai Aa lai vs aa
- Với những đề bài cho có cả tính trạng màu sắc đen, trắng và tính trạng hình dạng là ngắn: có 2 tính trạng.
- P: đen, ngắn x trắng, ngắn
F1 có tỉ lệ 1 : 1 (tỉ lệ liên kết gen)
+ Giả sử: A: đen, a: trắng
B: dài, b: ngắn
+ P: đen, ngắn x trắng, ngắn
Ab/ab x ab/ab
F1: 1Ab/ab : 1ab/ab
1 đen, ngắn : 1 trắng ngắn
* Còn nếu đề bài cho đen ngắn và trắng ngắn là 1 tính trạng thì kết quả của phép lai trên là kết quả phép lai phân tích
P: đen trắng : trắng ngắn
Aa x aa
F1: 1Aa : 1aa
Đáp án A.
Sơ đồ hóa phép lai:
P: ♀ xám , dài (A-B-) ´ ♂ đen, ngắn (aabb)
F1: 7,5% xám, dài
A
B
a
b
(1) Sai. Kiểu gen của (P) là
(2) Sai. Tần số hoán vị gen f = 15%.
(3) Đúng. Tỉ lệ ruồi thân đen, cánh ngắn thu được ở F1 là
a
b
a
b
=
7
,
5
%
(4) Sai. Đem lai phân tích ruồi đực thân xám, cánh dài
F
1
:
A
B
a
b
×
a
b
a
b
→
50
%
A
B
a
b
:
50
%
a
b
a
b
(ruồi giấm đực không hoán vị gen).
Đáp án B
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen AB ab
Ở ruồi đực không có HVG, con cái thân đen cánh ngắn chỉ tạo 1 loại giao tử ab nên con đực phải có kiểu gen A B a b
Đáp án cần chọn là: B
Chọn D
Tỉ lệ kiểu hình 9:3:3:1 chứng tỏ 2 cặp gen phân li độc lập hoặc 2 cặp gen nằm trên 1 cặp NST nhưng hoán vị gen chỉ xảy ra ở con cái với tần số 25%.
Nếu 2 cặp gen này cùng nằm trên 1 cặp NST và có hoán vị gen ở cái với tần số 25% thì có 3 phát biểu I, II và IV đúng. Nếu 2 cặp gen này phân li độc lập thì chỉ có phát biểu III đúng.