Este đơn chức mạch hở X thu đc từ pư este hoá giữa ancol Y và axit cacboxylic Z( xúc tác h2so4 đặc , nhiệt độ). Khi đốt cháy hoàn toàn 4,3g X thu đc 0,2 mol CO2 và 0,15 mol h2o. Số CTCT của X
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
Dễ dàng tìm được
X
:
C
4
H
6
O
2
mặt khác X được tạo ra từ phản ứng este hóa giữa ancol Y và axit hữu cơ Z=> X có 2 CTCT:
Chọn A
gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24
Chọn A gồm (1), (2), (3).
(4) sai vì este đa chức cho nCO2 > nH2O.
(5) sai vì số nguyên tử C chẵn nhưng phải từ 12 đến 24.
$n_C = n_{CO_2} = 0,135(mol)$
$n_H = 2n_{H_2O} = 0,18(mol)$
$\Rightarrow n_O = \dfrac{4,68 - 0,135.12 - 0,18}{16} = 0,18(mol)$
Ta có :
$n_C : n_H : n_O = 0,135 : 0,18 : 0,18 = 3 : 4 : 4$
Vậy axit là $HOOC-CH_2-COOH$
$CH_2(COOH)_2 + 2CH_3OH \buildrel{{H_2SO_4,t^o}}\over\rightleftharpoons CH_2(COOCH_3)_2 + 2H_2O$
$n_{este} = n_{axit\ pư} = 0,25.60\% = 0,15(mol)$
$m_{este} = 0,15.132 = 19,8(gam)$
Chọn A
(1) Thuỷ phân hoàn toàn este no, đơn chức, mạch hở trong dung dịch kiềm thu được muối và ancol.
(2) Phản ứng este hoá giữa axit cacboxylic với ancol (H2SO4 đặc) là phản ứng thuận nghịch.
(3) Trong phản ứng este hoá giữa axit axetic và etanol (H2SO4 đặc), nguyên tử O của phân tử H2O có nguồn gốc từ axit.
(5) Các axit béo đều là các axit cacboxylic đơn chức và có số nguyên tử cacbon chẵn
Đáp án B.
Phát biểu đúng là: (1); (2); (3); (5).
(4) Este no, đơn chức, mạch hở khi đốt chay hoàn toàn thu được CO2 và H2O có số mol bằng nhau; còn các este no, mạch hở có từ 2 chức trở lên thì không
Bảo toàn khối lượng :
$n_{O_2} = \dfrac{0,2.44 + 0,15.18-4,3}{32} = 0,225(mol)$
Bảo toàn O :
$n_X = \dfrac{0,2.2 + 0,15 - 0,225.2}{2} = 0,05(mol)$
Số nguyên tử $C = n_{CO_2} : n_X = 0,2 : 0,05 = 4$
Số nguyên tử $H = 2n_{H_2O} : n_X = 6$
Vậy CTCT của X thỏa mãn là :
$HCOOCH_2-CH=CH_2$
$CH_2=CHCOOCH_3$