Part 1. Use an expression above, over, under, below, or beneath to complete each sentence.
1. He’s too young to be allowed in this bar. He’s …………………
2. Nobody would ever suspect her. She’s …………………
3. There’ll be no trouble about repairing the television if it goes wrong. It’s ………………
4. Don’t let those children get too wild! Keep them…………………
5. He’s taller than most people. He’s of…………………
6. The main thing is, don’t hurt him. …………………, keep him safe.
7. That’s rather unfair. You’re hitting…………………
8. I’m afraid I can’t work for anyone else. You see, I’m …………to my present employers for two years.
9. He whispered the answer. ‘Yes,’ he said,…………………
10. Someone who robs an old lady of all her savings is ………………, and deserves to be punished.
11. Use one of the………………… prepositions to complete these sentences.
12. It’s very frosty this morning. The temperature must have dropped………………
13. Shall we discuss the problem after lunch,…………………?
14. He’s a freelance film director and travels all………………… making his films.
15. The village is well…………………, and at risk of being flooded if the sea wall is breached by a
particularly high tide.
16. Doctors think heart attacks are sometimes brought on by being …………………at home or at work.
17. You’ll have to tell me the truth. Stop trying to pull the wool …………………
18. If you don’t bargain with the market traders, you’ll be paying ………………..for their goods.
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1 since
2 for - never
3 for - since
4 since - never
4 for - never
6 since - ever
7 for - since
8 since - ever - never
9 for - since
10 for - never - ever
I. Put ever, never, for or since into each gap.
1. I haven’t seen Keith _____since ____ Christmas.
2. She’s been in China ____for _____ a long time, but she’s ____never____ visited the Great Wall.
3. He’s worked for this company ____for _____ many years, ____since _____ 1976, I guess.
4. We’ve been friends ____since _____ we were children, and I’ve ______never___ liked anyone as much as I like him.
5. I’ve known him ___for ______ over ten years, but I’ve ____never_____ met his parents.
6. We haven’t had a barbecue ____since _____ last summer. Have you ______ever___ had a barbecue?
7. His wife, Carrie, is a designer. She has her own studio __for _______ six months, _____since ____ 8th June.
8. My uncle has been at my house ___since ______ yesterday. Have you ______ever___ met him? - No, _____never____.
9. I’ve known him ______for ___ ages, but I haven’t seen him ______since ___ I was at university.
10. Sue has lived in London ____for _____ the last few years but she’s __never_______ gone to Big Ben. Have you ____ever_____ gone there?
1. Nobody has cleaned the streets this week. (been)
………………This streets haven't been cleaned this week…………………………………………………………………………………………….....
2. You should spend more time learning English. (If)
………If I were you, I would spend more time learnin g E…………………………………………………………………………………………………….....
3. The child ran out because of the strange noise. (made)
………The strange noise made the child run out………………………………………………………………………………………………….....
4. “I am sorry. I broke your bike” said she. (apologized)
…She apologized for breaking my bike………………………………………………………………………………………………………….....
5. I haven’t been to Bristol for three years. (went)
……I last went to Bristol 3 years ago……………………………………………………………………………………………………….....
Đáp án A
Đề: Tom có khả năng trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp, nhưng anh ấy quá lười để (có thể) luyện tập.
A. Anh ấy có tài nhưng anh ấy sẽ không bao giờ trở thành một nhạc sĩ chuyên nghiệp bởi anh ấy không luyện tập.
B. Là một nhạc sĩ chuyên nghiệp, anh ấy không lười khi luyện tập các bài học âm nhạc.
C. Anh ấy có thể luyện tập các bài học âm nhạc một cách chuyên nghiệp dù anh ấy lười.
D. Dù luyện tập một cách lười biếng, anh ấy (vẫn) là một nhạc sĩ chuyên nghiệp.
Kiến thức: Từ vựng, thành ngữ
Giải thích:
ask, cry, etc. for the moon = to ask for something that is difficult or impossible to get or achieve: muốn một điều gì đó không thể thực hiện được, mơ mộng hão huyền (giống như đòi chiếm mặt trăng làm của riêng).
A. khao khát những gì ngoài tầm với B. yêu cầu những gì có thể đạt được
C. làm một cái gì đó thật nhanh và mạnh D. khóc rất nhiều và trong một thời gian dài
=> crying for the moon = longing for what is beyond the reach
Tạm dịch: Tôi hoàn toàn ủng hộ việc có tham vọng nhưng tôi nghĩ khi anh ấy nói rằng anh ấy sẽ trở thành triệu phú vào thời điểm anh ấy 25 tuổi, anh ấy chỉ đơn giản là mơ mộng hão huyền.
Chọn A