Nghĩa của từ là nội dung .......................................................................................................................................................................
( Điền vào chỗ chấm )
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chào bạn!! Mình trả lời bắt đầu từ câu 5 nhé vì mấy câu trên là bạn đã đăng rồi.
Câu 5 :
a) Các đặc điểm của tình bạn trong sáng lành mạnh :
- Sẻ chia , giúp đỡ
- Hiểu nhau hơn ai hết
- Nhường nhịn nhau về nhiều thứ
- Không cãi vã , đánh nhau.
-....
Để xây dựng được tình bạn trong sáng lành mạnh, cần ứng xử :
- Quan tâm , sẻ chia
- Đồng cảm với những lúc buồn , vui
- Giúp đỡ trong học tập
- ...
Câu 6 :
+ Theo em , tôn trọng tài sản của người khác là hiện rõ nên tính trung thực của bản thân , biết giữ gìn , bảo vệ được tài sản của người khác .
+ Theo em , đăng kí quyền sở hữu là biện pháp để công dân tự bảo vệ tài sản vì khi đăng kí cái gì thì việc bảo vệ là trách nhiệm thuộc về công dân đó . Pháp luật sẽ không sử lí những chuyện như vậy .
Câu 7 :
là học sinh em phải :
- Lễ phép , kính trọng ông bà , bố mẹ
- Không cãi vã với anh với chị hoặc với em nhỏ
- Luôn biết nhường nhịn anh chị hoặc em nhỏ
- Đoàn kết , đùm bọc , chia sẻ .
-....
Những việc mà con cái có thể tham gia để xây dựng gia đình văn hoá :
+ Lễ phép , cư xử đúng mực với người lớn
+ Luôn nói với người lớn phải thêm " ạ " , " vâng " ,...
+ ....
Câu 8 :
a) Theo em , Việt không có quyền bán lại chiếc xe cho người khác vì Việt không có quyền gì đôi với chiếc xe cả , bố mẹ của Việt mới là người có quyền .
b) Quyền của việt đối với chiếc xe :được dùng trong những việc như ; dạo xe tới trường .
Muốn bán chiếc xe đó , Việt phải:
- Nói chuyện với bố mẹ về việc Việt sắp làm
- Xin bố xin mẹ trước khi bán
- Suy nghĩ kĩ về hành động của bản thân
- Không nên ra quyết định sớm như vậy .
-...
Câu 9 :
a) Hành động của Minh là sai , vì tình bạn thân thiết thì cũng không có quyền là xâm phạm quyền riêng tư của người khác
b) Nếu là bạn của Minh , em phải :
- Khuyên Minh nên xin lỗi Tùng và hứa sẽ không tái phạm lần nào nữa .
- Minh nên học cách tôn trọng tài sản của người khác .
- Cần có thật nhiều kiến thức về nghĩa vụ của công dân đối với tài sản thuộc quyền sở hữu tài sản của người khác .
-.....
(Trong phần ghi nhớ SGK ấy!)
Câu 4: Nội dung cần nhớ:
- Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
- Tiếng la đơn vị cấu tạo nên từ.
- Từ gồm 1 tiếng gọi là từ đơn. Gồm hai hay nhiều tiếng gọi là từ phức.
- Khi những từ phức được ghép bởi các tiếng có liên quan đến nhau về nghĩa thì goi là từ ghép. Còn các từ phức được các tiếng láy âm với nhau tạo nên được gọi là từ láy.
Câu 5:
- Giao tiếp là hoạt động thu nhận, truyền đạt tâm tư, tình cảm của mik qua phương tiện ngôn từ.
- Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay một bài viết có chủ đề thống nhất, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp.
- Có 6 kiểu văn bản thường gặp tương ứng với 6 phương thức biểu đạt: hành chính- công vụ, biểu cảm, miêu tả, tự sự, nghị luận, thuyết minh.
Câu 6: - Nghĩa của từ là nội dung( hành động, quan hệ, sự vật, tính chất,....) mà từ biểu thị.
- Có 2 cách chính để biểu thị nghĩa của từ:
+ Trình bày khái niệm mà từ biểu thị.
+ Đưa ra các từ đồng nghĩa, trái nghĩa hoặc gần nghĩa của từ cần giải thích.
Câu 4: *Từ là đơn vị ngôn ngữ nhỏ nhất dùng để đặt câu.
* Tiếng là đơn vị cấu tạo nên từ
* Cấu tạo của từ tiếng Việt gồm có:
- Từ đơn: từ gồm 1 tiếng
- Từ phức: từ gồm 2 hoặc nhiều tiếng trở lên
+ Từ ghép: các từ có quan hệ với nhau về nghĩa, có 2 hoặc nhiều tiếng
+ Từ láy: gồm 1 tiếng có nghĩa và 1 tiếng không có nghĩa
Câu 5: * Khi có tư tưởng, tình cảm, nguyện vọng nào đó: ta phải nói hoặc viết ra.
* Giao tiếp là hoạt động truyền đạt, tiếp nhận tư tưởng, tình cảm bằng phương tiện ngôn từ
* Văn bản là chuỗi lời nói miệng hay bài viết có chủ đề, có liên kết, mạch lạc, vận dụng phương thức biểu đạt phù hợp để thực hiện mục đích giao tiếp
* Có 6 kiểu văn bản, phương thức biểu đạt:
- Tự sự
- Miêu tả
-Biểu cảm
- Nghị luận
- Thuyết minh
- Hành chính-công vụ
Câu 6: Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật, tình chất, hoạt động, quan hệ,.....) mà từ biểu thị
* Có thể giải thích nghĩa của từ bằng 2 cách:
- Trình bày khái niệm mà từ biểu thị
- Đưa ra những từ đồng nghĩa hoặc trái nghĩa với từ cần giải thích
Thân hình thoi (1) giảm sức cản không khí khi bay , chi trước biến đổi thành cánh có tác dụng (2) cản không khí khi hạ cánh , mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp (3) đầu chim nhe, lông tơ phủ bên trong lông ống có các sợi lông mảnh làm thành cách chùm lông xốp giúp (4) giữ nhiệt,làm nhẹ cơ thể
Thân hình thoi (1) làm giảm sức cản không khí khi bay , chi trước biến đổi thành cánh có tác dụng (2) tạo ra 1 diện tích rộng quạt gió và cản không khí khi hạ cánh, mỏ sừng bao lấy hàm không có răng giúp (3) làm đầu chim nhẹ, lông tơ phủ bên trong lông ống có các sợi lông mảnh làm thành cách chùm lông xốp giúp (4)tạo thành 1 lớp xốp giứ nhiệt và làm thân chim nhẹ.
~ Chúc cậu học tốt ~
Những con bê cái | Những con bê đực |
---|---|
- như những bé gái - rụt rè - ăn nhỏ nhẹ, từ tốn |
- như những bé trai - bạo dạn - ăn vội vàng |
Nghĩa của từ là nội dung ( sự vật , tính chất , hoạt động , quan hệ , ......) mà từ biểu thị .
Kết bạn nhé !
Nghĩa của từ là nội dung (sự vật, tính chất, hoạt động, quan hệ,...) mà từ biểu thị.