Bài 2 (trang 45 SGK Toán 9 Tập 1)
Cho hàm số $y=-\dfrac{1}{2} x+3$.
a) Tính các giá trị tương ứng của y theo các giá trị của $x$ rồi điền vào bảng sau :
$x$ | $-2,5$ | $-2$ | $-1,5$ | $-1$ | $-0,5$ | $0$ | $0,5$ | $1$ | $1,5$ | $2$ | $2,5$ |
$y=-\dfrac{1}{2} x+3$ |
b) Hàm số đã cho là hàm số đồng biến hay nghịch biến ? Vì sao ?
a) Ta có y=f(x)=−1/2x+3y=f(x)=−1/2x+3.
Với y=−1/2x+3y=−1/2x+3 thay các giá trị của xx vào biểu thức của yy, ta được:
+) f(−2,5)=−1/2.(−2,5)+3f(−2,5)=−1/2.(−2,5)+3
=(−0,5).(−2,5)+3=(−0,5).(−2,5)+3=1,25+3=4,25=1,25+3=4,25
+) f(−2)=−1/2.(−2)+3f(−2)=−1/2.(−2)+3
=(−0,5).(−2)+3=1+3=4=(−0,5).(−2)+3=1+3=4.
+) f(−1,5)=−1/2.(−1,5)+3f(−1,5)=−1/2.(−1,5)+3
=(−0,5).(−1,5)+3=(−0,5).(−1,5)+3=0,75+3=3,75=0,75+3=3,75.
+) f(−1)=−1/2.(−1)+3f(−1)=−1/2.(−1)+3
=(−0,5).(−1)+3=0,5+3=3,5=(−0,5).(−1)+3=0,5+3=3,5.
+) f(−0,5)=−1/2.(−0,5)+3f(−0,5)=−1/2.(−0,5)+3
=(−0,5).(−0,5)+3=(−0,5).(−0,5)+3=0,25+3=3,25=0,25+3=3,25.
+) f(0)=−1/2.0+3f(0)=−1/2.0+3=(−0,5).0+3=0+3=3=(−0,5).0+3=0+3=3
+) f(0,5)=−1/2.0,5+3f(0,5)=−1/2.0,5+3
=(−0,5).0,5+3=(−0,5).0,5+3=−0,25+3=2,75=−0,25+3=2,75
+) f(1)=−1/2.1+3f(1)=−1/2.1+3
=(−0,5).1+3=−0,5+3=2,5=(−0,5).1+3=−0,5+3=2,5.
+) f(1,5)=−1/2.1,5+3f(1,5)=−1/2.1,5+3
=(−0,5).1,5+3=−0,75+3=(−0,5).1,5+3=−0,75+3=2,25=2,25
+) f(2)=−1/2.2+3f(2)=−1/2.2+3
=(−0,5).2+3=−1+3=2=(−0,5).2+3=−1+3=2.
+) f(2,5)=−1/2.2,5+3f(2,5)=−1/2.2,5+3
=(−0,5).2,5+3=−1,25+3=(−0,5).2,5+3=−1,25+3=1,75=1,75
Ta có bảng sau:
b)
Nhìn vào bảng giá trị của hàm số ở câu a ta thấy khi xx càng tăng thì giá trị của f(x)f(x) càng giảm. Do đó hàm số nghịch biến trên R
a)
\(\dfrac{1}{2}\)x+3
b) Khi xx lần lượt nhận các giá trị tăng lên thì giá trị tương ứng của hàm số lại giảm đi. Vậy hàm số đã cho nghịch biến trên \mathbb{R}R.