Bài 1: Cho hình chóp đều S.ABCD có AB=\(a\); SA=\(a\sqrt{2}\). P là trung điểm CD. Tính khoảng cách từ P đến mặt phẳng (SAB)
Bài 2: Cho hình chóp S.ABC có đáy là tam giác vuông cân tại A. AB= \(a\sqrt{2}\) ; I là trung điểm BC. Hình chiếu vuông góc H của S lên mặt phẳng (ABC) thỏa mãn\(\overrightarrow{IA}=-2\overrightarrow{IH}\) . Góc giữa SC và (ABC) = 60°. K là trung điểm AB. Tính khoảng cách từ K đến (SAH)
1.
Gọi O là giao điểm AC và BD, Q là trung điểm AB \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}SO\perp\left(ABCD\right)\\OQ\perp AB\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow AB\perp\left(SOQ\right)\)
Từ O kẻ \(OH\perp SQ\Rightarrow OH\perp\left(SAB\right)\Rightarrow OH=d\left(O;\left(SAB\right)\right)\)
\(OQ=\dfrac{BC}{2}=\dfrac{AB}{2}=\dfrac{a}{2}\) ; \(SO=\sqrt{SA^2-\left(\dfrac{BD}{2}\right)^2}=\dfrac{a\sqrt{6}}{2}\)
\(\dfrac{1}{OH^2}=\dfrac{1}{OQ^2}+\dfrac{1}{SO^2}=\dfrac{14}{3a^2}\Rightarrow OH=a\sqrt{\dfrac{14}{3}}\)
\(d\left(P;\left(SAB\right)\right)=2d\left(O;\left(SAB\right)\right)=2OH=2a\sqrt{\dfrac{14}{3}}\)
2.
Câu này đề đúng ko nhỉ? Vì thấy quá nhiều dữ kiện thừa thãi.
Từ \(\overrightarrow{IA}=-2\overrightarrow{IH}\Rightarrow I;A;H\) thẳng hàng
Mà ABC vuông cân tại A \(\Rightarrow AI\perp BC\Rightarrow AH\perp BC\)
Từ K kẻ \(KP||BC\) (P thuộc AH) \(\Rightarrow KP\perp AH\)
\(\left\{{}\begin{matrix}KP\in\left(SAB\right)\Rightarrow SH\perp KP\\KP\perp AH\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow KP\perp\left(SAH\right)\)
\(\Rightarrow KP=d\left(K;\left(SAH\right)\right)\)
\(KP=\dfrac{1}{2}IB\) (đường trung bình); \(IB=\dfrac{1}{2}BC=\dfrac{1}{2}AB\sqrt{2}=a\Rightarrow KP=\dfrac{a}{2}\)