Tìm các giá trị của y sao cho hai biểu thức A và B trong mỗi trường hợp sau có giá trị bằng nhau:
a) A=(y-5)(y-3)-2(3y-4);B=(y-3)2+12
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) 2.y2 - 4y
= 2y.(y - 2)
Để biểu thức trên dương thì y và y - 2 cùng âm hoặc cùng dương
+ Nếu y và y - 2 cùng âm thì y < 0; y - 2 < 0
=> y < 0; y < 2 => y < 0 thỏa mãn đề bài
+ Nếu y và y - 2 cùng dương thì y > 0; y - 2 > 0
=> y > 0; y > 2 => y > 2 thỏa mãn đề bài
Vậy y < 0 hoặc y > 2 thỏa mãn đề bài
b) 5.(3y + 1).(4y - 3)
Để biểu thức trên đương thì 3y + 1 và 4y - 3 cùng âm hoặc cùng dương
+ Nếu 3y + 1 và 4y - 3 cùng âm thì 3y + 1 < 0; 4y - 3 < 0
=> 3y < -1; 4y < 3
=> y < 0; y < 1 => y < 0 thỏa mãn đề bài
+ Nếu 3y + 1 và 4y - 3 cùng dương thì 3y + 1 > 0; 4y - 1 > 0
=> 3y > -1; 4y > 1
=> y > -1; y > 0 => y > 0 thỏa mãn đề bài
Vậy y < 0 hoặc y > 0 thỏa mãn đề bài
2/ Ta có: 1/a - 1/b = b/a.b - a/a.b = b-a/a.b = 1/a.1/b = 1/a.b
=> b - a = 1
Vậy a và b là 2 số nguyên liên tiếp (b hơn a 1 đơn vị) thỏa mãn đề bài
\(a,\dfrac{y-1}{y-2}-\dfrac{y+3}{y-4}=\dfrac{-2}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{\left(y-1\right)\left(y-4\right)-\left(y+3\right)\left(y-2\right)+2}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}=0\)\(\left(dkxd:y\ne4;2\right)\)
\(\Leftrightarrow y^2-4y-y+4-y^2+2y-3y+6+2=0\)
\(\Leftrightarrow-6y+12=0\)
\(\Leftrightarrow y=2\)\(\left(ktm\right)\)
Vậy ko có bất kì giá trị y nào để 2 biểu thức bằng nhau
\(b,\dfrac{8y}{y-7}+\dfrac{1}{7-y}=8\)
\(\Leftrightarrow\dfrac{8y}{y-7}-\dfrac{1}{y-7}=8\)\(\left(dkxd:y\ne7\right)\)
\(\Leftrightarrow8y-1-8\left(y-7\right)=0\)
\(\Leftrightarrow8y-1-8y+56=0\)(Vô lý)
Vậy ko có bất kì giá trị y nào để biểu thức có giá trị = 8
a.
Phương trình hoành độ giao điểm:
\(x^2+6x+3=-2mx-m^2\Leftrightarrow x^2+2\left(m+3\right)x+m^2+3=0\)
\(\Delta'=\left(m+3\right)^2-\left(m^2+3\right)=6\left(m+1\right)>0\Rightarrow m>-1\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=-2\left(m+3\right)\\x_Ax_B=m^2+3\end{matrix}\right.\)
\(P=10\left(m+3\right)-2\left(m^2+3\right)=-2m^2+10m+24\)
\(P=-2\left(m-\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{73}{2}\le\dfrac{73}{2}\)
\(P_{max}=\dfrac{73}{2}\) khi \(m=\dfrac{5}{2}\)
b.
Pt hoành độ giao điểm:
\(x^2-2x-2=x+m\Leftrightarrow x^2-3x-m-2=0\)
\(\Delta=9+4\left(m+2\right)>0\Rightarrow m>-\dfrac{17}{4}\)
Theo hệ thức Viet: \(\left\{{}\begin{matrix}x_A+x_B=3\\x_Ax_B=-m-2\end{matrix}\right.\)
Đồng thời \(y_A=x_A+m\) ; \(y_B=x_B+m\)
\(P=OA^2+OB^2=x_A^2+y_A^2+x_B^2+y_B^2\)
\(=x_A^2+x_B^2+\left(x_A+m\right)^2+\left(x_B+m\right)^2\)
\(=2\left(x_A^2+x_B^2\right)+2m\left(x_A+x_B\right)+2m^2\)
\(=2\left(x_A+x_B\right)^2-4x_Ax_B+2m\left(x_A+x_B\right)+2m^2\)
\(=18-4\left(-m-2\right)+6m+2m^2\)
\(=2m^2+10m+26=2\left(m+\dfrac{5}{2}\right)^2+\dfrac{27}{2}\ge\dfrac{27}{2}\)
Dấu "=" xảy ra khi \(m=-\dfrac{5}{2}\)
Thay giá trị \(x = - 1\) và \(y = - 2\) vào các biểu thức đã cho, ta có:
\(A = - ( - 4x + 3y) = - ( - 4. - 1 + 3. - 2) = - (4 + - 6) = - ( - 2) = 2\).
\(B = 4x + 3y = 4. - 1 + 3. - 2 = - 4 + - 6 = - 10\).
\(C = 4x - 3y = 4.( - 1) - 3.( - 2) = - 4 - - 6 = - 4 + 6 = 2\).
Ta thấy 2 ≠ -2 = 2. Do vậy, khi thay giá trị \(x = - 1\) và \(y = - 2\) vào các biểu thức đã cho ta thấy giá trị của các biểu thức A và C bằng nhau.
Vậy bạn Bình nói đúng.
Đường thẳng y = (m – 2)x + n (d) đi qua hai điểm A(-1;2) và B(3; -4). Khi đó tọa độ các điểm A, B thỏa mãn (d), nghĩa là:
2 = (m – 2)(-1) + n (1)
và -4 = (m – 2).3 + n (2)
Rút gọn hai phương trình (1) và (2), ta được
-m + n = 0; (1’)
3m + n = 2. (2’)
Từ (1’) suy ra n = m. Thay vào (2’), ta có 3m + 3 = 2 suy ra m = 1/2.
Trả lời: Khi m = n = 1/2 thì (d) đi qua hai điểm A và B đã cho.
\(ĐKXĐ:\hept{\begin{cases}y\ne2\\y\ne4\end{cases}}\)
\(\frac{y-1}{y-2}-\frac{3+y}{y-4}=\frac{-2}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}\)
\(\Leftrightarrow\frac{\left(y-1\right)\left(y-4\right)-\left(3+y\right)\left(y-2\right)}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}=\frac{-2}{\left(y-2\right)\left(y-4\right)}\)
\(\Leftrightarrow y^2-5y+4-y^2-y+6=-2\)
\(\Leftrightarrow-6y+10=-2\)
\(\Leftrightarrow-6y+12=0\)
\(\Leftrightarrow y=2\)(KTM)
Vậy tập nghiệm của phương trình là \(S=\varnothing\)
T a c ó : A = B ⇔ ( x – 3 ) ( x + 4 ) – 2 ( 3 x – 2 ) = ( x – 4 ) 2 ⇔ x 2 + 4 x – 3 x – 12 – 6 x + 4 = x 2 – 8 x + 16 ⇔ x 2 – x 2 + 4 x – 3 x – 6 x + 8 x = 16 + 12 – 4 ⇔ 3 x = 24 ⇔ x = 8 V ậ y v ớ i x = 8 t h ì A = B
\(A=B\)
\(\Leftrightarrow\left(y-5\right)\left(y-3\right)-2\left(3y-4\right)=\left(y-3\right)^2+12\)
\(\Leftrightarrow y^2-8y+15-6y+8=y^2-6y+9+12\)
\(\Leftrightarrow-8y=-2\)
\(\Leftrightarrow y=\frac{1}{4}\)