A cây cao > a cây thấp;
B hạt trong > b hạt dài.
p1 AB//ab ( f=20%)* Ab//aB ( f= 40%)
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn D
Xét TN3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3.
Vậy có 3 nội dung đúng.
Chọn D
Xét TN3, P thuần chủng có kiểu hình thân thấp lai với nhau, tạo ra đời con có kiểu hình 100% thân cao. Lấy F1 lai với nhau tạo ra 9 thân cao : 7 thân thấp ⇒ Tính trạng di truyền theo quy luật tương tác bổ sung.
Nội dung 1 sai. Cây thấp 1 thuần chủng nên không thể có kiểu gen Aabb.
Nội dung 2 đúng. Nếu cây thấp 2 có kiểu gen aaBB thì cây thấp 1 có kiểu gen AAbb và ngược lại, do 2 cây này lai với nhau tạo ra đời con 100% cây cao.
Nội dung 3 đúng. Cây thấp có kiểu gen đồng hợp ở F2 trong TN3 là: AAbb + aaBB + aabb = 3/16. Tính trong số 7/16 cây thân thấp thì cây thân thấp có kiểu gen đồng hợp chiếm 3/7.
Nội dung 4 đúng. Cây thấp 2 aaBB lai với cây thân cao thuần chủng AABB tạo ra F1 100%AaBB. Cho các cây này tự thụ phấn tạo ra đời con 3/4 cây thân cao, và 2/4 thân cao dị hợp. Vậy tỉ lệ thân cao dị hợp trong số thân cao là 2/3.
Vậy có 3 nội dung đúng.
- Chiều cao: f1 có 99 thấp : 302 cao ≈≈1 thấp: 3 cao
=> Tính trạng chiều cao cây di truyền theo quy luật phân ly, trong đó thân cao trội hòan toàn so với thân thấp.
- màu hoa: f1 có: 100 trắng: 200 hồng: 101 đỏ ≈≈1 trắng: 2 hồng: 1 đỏ
=> màu hoa di truyền theo quy luật phân ly, trong đó hoa đỏ trội ko hoàn toàn so với hoa trắng
- quy ước: gen A - thân cao, gen a - thân thấp.
KG BB - hoa đỏ, KG Bb - hoa hồng, KG bb - hoa trắng.
- Vì 2 cặp gen nằm trên 2 cặp NST tương đồng khác nhau nên phân ly độc lập với nhau
=> KG của Pt/c: cao, đỏ (AABB) x thấp, trắng (aabb)
Lời giải chi tiết:
F2: cao : thấp = 3:1àF1 : Aa x Aa
F2: Aa x Aaâ
F2: AA : 2/3 Aa : 1/4 Aa
Cao F2: 1/3AA : 2/3 Aa
Xác suất để 1 trong 3 cây cao F2 mang KG đồng hợp là
3 . 1/3 . ( 2/3)2 = 4/9
Đáp án C
a) kiểu gen ở dạng cây cao là AA hoặc Aa
b) Cây thân cao thuần chủng có kiểu gen AA
Cây thân thấp có kiểu gen aa
Sơ đồ lai
P: Thân cao x thân thấp
AA ; aa
GP: A ; a
F1: - Kiểu gen : Aa
- Kiểu hình: 100% thân cao
F1 x F1: thân cao x thân cao
Aa ; Aa
\(G_{F_1}\): \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\) ; \(\dfrac{1}{2}A:\dfrac{1}{2}a\)
F2: - Tỉ lệ kiểu gen : \(\dfrac{1}{4}AA:\dfrac{1}{2}Aa:\dfrac{1}{4}aa\)
- Tỉ lệ kiểu hình: 75% thân thấp : 25% thân cao
Chọn đáp án B
Xét cao: thấp = 3:1 → Aa × Aa
Xét đỏ : trắng = 9 : 7 → B-D- : đỏ; A-bb, aaB-, aabb: trắng
P: Ab/aB Dd × Ab/aB Dd
F1: (1Ab/Ab : 2Ab/aB : 1aB/aB)(3D- 1dd)
3 Ab/AbD-: 6Ab/aBD-: 3aB/aBD- : 1Ab/Abdd : 2Ab/aBdd: 1aB/aBdd
Cao, trắng Cao đỏ thấp đỏ cao trắng cao trắng thấp trắng
6 cây thân cao, hoa đỏ; 6 cây thân cao, hoa trắng; 3 cây thân thấp, hoa đỏ; 1 cây thân thấp, hoa trắng
P: Ab/aB Dd × ab/abdd
Ab/abDd; Ab/abdd; aB/abDd; aB/abdd
Cao, trắng Cao trắng; thấp đỏ thấp trắng
1 cây thân thấp, hoa đỏ : 2 cây thân cao, hoa trắng : 1 cây thân thấp, hoa trắng.
Đáp án B
P : Aa × aa
F1: Aa và aa
Aa × Aa → F2: 1/4 AA : 1/2 Aa : 1/4 aa
Xác suất lấy 2 cây hoa đỏ F2 có
1 cây thuần chủng là:
C12 × 1/3 × 2/3 = 4/9.
trả lời em vs ạ e cần gấp