cho hệ phương trình :
4x + ay = b
x - by = a
tìm a,b để hệ phương trình có nghiệm ( x ; y ) = ( 2 ; 1 )
giải chi tiết giúp m với
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Thay a=3 vào hệ pt, ta được:
\(\left\{{}\begin{matrix}4x-3y=6\\-5x+3y=8\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}-x=14\\4x-3y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-14\\-56-3y=6\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-14\\-3y=62\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=-14\\y=-\dfrac{62}{3}\end{matrix}\right.\)
Vậy: Khi a=3 thì hệ pt có nghiệm duy nhất là: \(\left(x,y\right)=\left(-14;-\dfrac{62}{3}\right)\)
tại sao cái bước chuyển đổi thứ 3 lại ra là {-56-3y=6 ạ
cho hệ phương trình{6x+ay=6 và 2ax+by=3
6x+ay=6, 2ax+by=3
Thay a=b=1 vào hệ phương trình ta có 6x+y=6, 2x+y=3
6x+y-(2x+y)=6-3
4x=3
x=3/4
y=6-6.3/4=3/2
Vì hệ có nghiệm x=1,y=5 nên ta có 6.1+a.5=6 và 2a+5b=3
a.5=0
a=0
Thay a=0 vào 2a+5b=3 ta có 0+5b=3 =>b=3/5
thay x,y vô hệ đã cho rồi giải hệ với nghiệm a,b là ra ak bạn
8-a=b
2+b=a
(a;b)=(5;3)
a. Theo bài ra ta có: \(x^2+x-2=0\)
\(\left[{}\begin{matrix}x=-2\\x=1\end{matrix}\right.\)\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}y=-\left(-2\right)+2=4\\y=-1+2=1\end{matrix}\right.\)
Vậy tọa độ giao điểm cần tìm là: \(\left(-2;4\right)\); \(\left(1:1\right)\)
b. Thay x = 2 ; y = -1 vào hpt ta có:
\(\left\{{}\begin{matrix}8-a=b\\2+b=a\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}-a-b=-8\\-a+b=-2\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}a=5\\b=3\end{matrix}\right.\)
Thay x = 1; y = −2 vào hệ ta được 2 + b ( − 2 ) = − 4 b − a ( − 2 ) = − 5
Ta coi đây là một hệ phương trình bậc nhất hai ẩn là a và b và giải hệ phương trình này
2 + b ( − 2 ) = − 4 b − a ( − 2 ) = − 5 ⇔ − 2 b = − 6 b + 2 a = − 5 ⇔ b = 3 3 + 2. a = − 5 ⇔ b = 3 a = − 4
Suy ra a + b = −4 + 3 = −1
Đáp án: A
D = a + b a − b a 3 + b 3 a 3 − b 3 = a + b a 3 − b 3 − a − b a 3 + b 3
= a + b a − b a 2 + a b + b 2 − a − b a + b a 2 − a b + b 2
= a + b a − b a 2 + a b + b 2 − a 2 + a b − b 2 = 2 a b a + b a − b
D x = 2 a − b 2 ( a 2 + b 2 ) a 3 − b 3 = 2 a 3 − b 3 − 2 a − b a 2 + b 2
= 2 a − b a 2 + a b + b 2 − 2 a − b a 2 + b 2 = 2 a b ( a − b )
D y = a + b 2 a 3 + b 3 2 ( a 2 + b 2 ) = 2 a + b a 2 + b 2 − 2 ( a 3 + b 3 )
= 2 a + b a 2 + b 2 − 2 a + b a 2 − a b + b 2 = 2 a b ( a + b )
Với a ≠ b ; a , b ≠ 0 ⇒ D ≠ 0 , hệ phương trình có nghiệm duy nhất
x = D x D = 2 a b a − b 2 a b a − b a + b = 1 a + b x = D y D = 2 a b a + b 2 a b a − b a + b = 1 a − b
Đáp án cần chọn là: B
Do a 2 + 1 ≠ 0 ∀ x nên hệ phương trình trở thành:
Khi đó:
Vậy với a > (-1)/5 thì hệ phương trình có nghiệm duy nhất (x; y) thỏa mãn x+y >0
Thay x = 3; y = −4 vào hệ phương trình ta được
2 a .3 + b − 4 = − 1 b .3 − a . − 4 = 5 ⇔ 6 a − 4 b = − 1 4 a + 3 b = 5 ⇔ 12 a − 8 b = − 2 12 a + 9 b = 15 ⇔ 17 b = 17 4 a + 3 b = 5 ⇔ b = 1 a = 1 2
Vậy a = 1 2 ; b = 1
Đáp án: A