Cho hai điện trở R1 = 4Ω; R2 = 6Ω mắc song song với nhau vào nguồn điện có hiệu điện thế bằng 6V. Tính: a. Điện trở tương đương của toàn mạch . b. Cường độ dòng điện qua R1 và qua mạch chính?
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
\(\Rightarrow R12=4\Omega=\dfrac{R1R2}{R1+R2}=\dfrac{R1^2}{2R1}\Rightarrow R1=R2=8\Omega\)
Đáp án C
Giả thiết như bài trên, vậy cường độ dòng điện là I = 1,2(A)
Vậy hiệu điện thế giữa hai đầu R 2 là U 2 = I . R 2 = 1 , 2 . 6 = 7 , 2 ( V )
Rtm = R1+ R2 = 4 + 6 =10 (Ω)
Itm = U / Rtm = 12 / 10 = 1.2 (A)
U2 = Itm* R2 = 1.2 * 6 = 7.2 (V)
\(I=I1=I2=I3=U3:R3=7,5:5=1,5A\left(R1ntR2ntR3\right)\)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}U1=I1\cdot R1=1,5\cdot4=6V\\U2=I2\cdot R2=1,5\cdot3=4,5V\\U=U1+U2+U3=6+4,5+7,5=18V\end{matrix}\right.\)
\(R_{tđ}=R_1+R_2+R_3=4+3+5=12\Omega\)
\(U_3=7,5V\Rightarrow I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow I_m=I_1=I_2=I_3=1,5A\)
\(\Rightarrow U_1=1,5\cdot4=6V\)
\(U_2=1,5\cdot3=4,5V\)
\(U_m=U_1+U_2+U_3=6+4,5+7,5=18V\)
Do mắc song song nên \(U=U_1=U_2=6V\)
Điện trở R2: \(R_2=\dfrac{U_2}{I_2}=\dfrac{6}{0,5}=12\left(\Omega\right)\)
\(\dfrac{1}{R_{tđ}}=\dfrac{1}{R_1}+\dfrac{1}{R_2}\Rightarrow R_1=\dfrac{1}{\dfrac{1}{R_{tđ}}-\dfrac{1}{R_2}}=\dfrac{1}{\dfrac{1}{4}-\dfrac{1}{12}}=6\left(\Omega\right)\)
Do \(R_1\)//\(R_2\) nên ta có điện trở tương đương là :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.9}{4+9}\approx2,8\Omega\)
Hiệu điện thế giữa hai đầu đoạn mạch là :
U = I.R = 0,25.2,8 = 0,7V
Vì \(R_1\)//\(R_2\) nên : \(U_1=U=0,7V\)
Vậy HĐT hai đầu \(R_1\) có giá trị là 0,7V
Đáp án A
Hiệu điện thế giữa hai điểm A, B:
U AB = I. R AB = 1,5.3,2 = 4,8V
a) Điện trở tương đương của toàn mạch :
\(R_{tđ}=\dfrac{R_1.R_2}{R_1+R_2}=\dfrac{4.6}{4+6}=2,4\left(\Omega\right)\)
b) Có : \(U=U_1=U_2=6\left(V\right)\) (vì R1 // R2)
Cường độ dòng điện trở R1 :
\(I_1=\dfrac{U_1}{R_1}=\dfrac{6}{4}=1,5\left(A\right)\)
Cường độ dòng điện qua mạch chính :
\(I=\dfrac{U}{R_{tđ}}=\dfrac{6}{2,4}=2,5\left(A\right)\)
Chúc bạn học tốt