Toạ độ hình chiếu của M(4; 1) trên đường thẳng ∆: x-2y +4= 0 là:
A.(3; -6)
B. (4; -2)
C. 14 5 ; 17 5
D. - 14 5 ; 17 5
Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Lời giải
Đáp án C
Đường thẳng d có 1 VTPT n(1; -2);
Gọi H( 2t- 4; t) là hình chiếu của M( 4; 1) trên đường thẳng d thì M H → (2t – 8; t- 1)
Và n → (1; -2) cùng phương khi và chỉ khi
2 t - 8 1 = t - 1 - 1 → t = 17 5 → H 14 5 ; 17 5
Đáp án B
Phương trình mặt phẳng (Oyz) là x=0 và hình chiếu của điểm I(a;b;c) lên mặt phẳng (Oyz) là (0;b;c).
a) Do MH vuông góc với đường thẳng \(\Delta \) nên ta có vecto chỉ phương của MH là: \(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\)
b) Phương trình tham số của đường thẳng MH đi qua \(M\left( { - 1;1} \right)\) có vecto chỉ phương\(\overrightarrow u = \left( {2;1} \right)\) là: \(\left\{ \begin{array}{l}x = - 1 + 2t\\y = 1 + t\end{array} \right. \Leftrightarrow x - 2y + 3 = 0\)
c) H là giao điểm của MH và đường thẳng \(\Delta \)
Xét hệ phương trình: \(\left\{ \begin{array}{l}x - 2y + 3 = 0\\2x + y - 4 = 0\end{array} \right. \Leftrightarrow \left\{ \begin{array}{l}x = 1\\y = 2\end{array} \right.\) . Vậy tọa độ điểm H là: \(H\left( {1;2} \right)\)
Độ dài đoạn thẳng MH là: \(MH = \sqrt {{{\left( {1 + 1} \right)}^2} + {{\left( {2 - 1} \right)}^2}} = \sqrt {{2^2} + {1^2}} = \sqrt 5 \)
Gọi I(a;b;c) và r lần lượt là tâm và bán kính mặt cầu (S).
Phương trình mặt cầu (S) có dạng: (x-a)2+(y-b)2+(z-c)2=r2.
a) (S) đi qua các điểm C(2;-4;3), (2;0;0), (0;-4;0) và (0;0;3).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(2-a\right)^2+\left(-4-b\right)^2+\left(3-c\right)^2=r^2\\\left(2-a\right)^2+b^2+c^2=r^2\\a^2+\left(-4-b\right)^2+c^2=r^2\\a^2+b^2+\left(3-c\right)^2=r^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) a=1, b=-2, c=3/2, r2=29/4.
Phương trình cần tìm là: (S): (x-1)2+(y+2)2+(z-3/2)2=29/4.
b) (S) đi qua các điểm C(2;-4;3), (2;-4;0), (2;0;3) và (0;-4;3).
Ta có hệ phương trình:
\(\left\{{}\begin{matrix}\left(2-a\right)^2+\left(-4-b\right)^2+\left(3-c\right)^2=r^2\\\left(2-a\right)^2+\left(-4-b\right)^2+c^2=r^2\\a^2+\left(-4-b\right)^2+\left(3-c\right)^2=r^2\\\left(2-a\right)^2+b^2+\left(3-c\right)^2=r^2\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\) a=1, b=-2, c=3/2, r2=29/4.
Phương trình cần tìm là: (S): (x-1)2+(y+2)2+(z-3/2)2=29/4.
Gọi d' là đường thẳng qua A và vuông góc d
\(\Rightarrow d'\) nhận (2;1) là 1 vtpt
Phương trình d':
\(2\left(x-4\right)+1\left(y-1\right)=0\Leftrightarrow2x+y-9=0\)
Hình chiếu vuông góc của A lên d là giao điểm d và d' có tọa độ là nghiệm:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+4=0\\2x+y-9=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{14}{5}\\y=\dfrac{17}{5}\end{matrix}\right.\)
Phương trình đường vuông góc kẻ từ M đến d là \(2x+y-6=0\)
Hình chiếu của M trên d có tọa độ là nghiệm của hệ:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+1=0\\2x+y-6=0\end{matrix}\right.\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{11}{5}\\y=\dfrac{8}{5}\end{matrix}\right.\)
Phương trình d' qua M và vuông góc d có dạng:
\(2\left(x-2\right)+1\left(y+2\right)=0\Leftrightarrow2x+y-2=0\)
Hình chiếu vuông góc của M lên d là giao điểm d và d' nên tọa độ thỏa mãn:
\(\left\{{}\begin{matrix}x-2y+1=0\\2x+y-2=0\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}x=\dfrac{3}{5}\\y=\dfrac{4}{5}\end{matrix}\right.\) \(\Rightarrow\left(\dfrac{3}{5};\dfrac{4}{5}\right)\)
Đáp án D.
Mặt phẳng (P) có 1 vecto pháp tuyến n → = ( 6 ; 3 ; - 2 )
Đường thẳng AH qua A và vuông góc vưới (P)
Suy ra phương trình của đường thẳng AH là
Suy ra H(2+6t; 5+3t; 1-2t)
Mà
Vậy H(-4;2;3)
Đáp án C
Đường thẳng ∆ có 1 VTPT n → ( 1 ; - 2 ) .
Gọi H( 2t-4; t) là hình chiếu của M trên đường thẳng ∆ thì: ( 2 t - 8 ; t - 1 )
M H → v à n → ( 2 ; - 3 ) cùng phương khi và chỉ khi