Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án C
(1) Cá thể số 5 có kiểu gen dị hợp về cả hai cặp gen. à đúng
(2) Cá thể số 8 có kiểu gen XAbY à sai, người số 8 bị bệnh P à có KG XaBY
(3) Cá thể số 4 và số 6 đều không mang alen quy định bệnh M và P à đúng.
(4) Chưa thể xác định chính xác kiểu gen của cá thể 5 là dị hợp tử đều hay dị hợp tử chéo. à sai, người số 5 chắc chắn có KG dị hợp tử chéo XAbXaB.
Chọn B.
Giải chi tiết:
Số nhận định sai là: (2),(3),(4)
Ý (2),(3) sai vì điều kiện nghiệm đúng của quy luật di truyền của Menđen là:
Quy luật phân ly:
- P thuần chủng.
- F2 đủ lớn.
- Trội hoàn toàn.
- Các gen quy định tính trạng ít chịu ảnh hưởng của môi trường.
Điều kiện nghiệm đúng của quy luật phân li độc lập: Tương tự như trên và thêm 2 ý sau:
- Các gen quy định tính trạng nằm trên các cặp NST tương đồng khác nhau.
- Các gen tác động riêng rẽ lên từng tính trạng, mỗi gen quy định 1 tính trạng.
Ý (4) sai vì ông cho F1 tự thụ phấn.
- Ở thế hệ I, bố mẹ bình thường => con bị bệnh => bệnh do gen lặn
- Cặp vợ chồng thứ 2 , bố mẹ bình thường con gái bị bệnh => gen gây bệnh nằm trên NST thường.
Quy ước gen A: bình thường, a bị bệnh
Xét cặp vợ chồng thế hệ thứ IV:
Chồng có bố bị bệnh => KG: Aa
Bên vợ: bố vợ có kiểu gen Aa, ông bà ngoại có kiểu gen 1/3AA: 2/3Aa => mẹ vợ có kiểu gen: (1AA: 1Aa) => vợ có kiểu gen: (3AA: 4Aa)
- Cặp vợ chồng IV: Aa x (3AA: 4Aa) , xác suất sinh con đầu lòng mang alen gây bệnh là 1- AA = 1- 5/14= 9/14
Đáp án cần chọn là: D
Đáp án C
Gen do gen lặn nằm trên NST thường à A: bình thường, aa: bị bệnh
(1) Những người bị bệnh trong gia đình đều có kiểu gen đồng hợp tử. à đúng
(2) Những người chồng ở thế hệ thứ II đều có kiểu gen dị hợp tử. à sai, người chồng của cặp vợ chồng không sinh con bị bệnh thì có thể có KG Aa hoặc AA.
(3) Những người con ở thế hệ thứ III không bị bệnh đều có kiểu gen dị hợp tử à đúng, vì có mẹ bị bệnh (KG: aa) nên chắc chắn những người con đều nhận a từ mẹ nên chắc chắn có KG dị hợp tử.
(4) Xác suất để cặp vợ chồng thứ 1 ở thế hệ thứ II tính từ trái qua phải sinh được 3 người con lần lượt như mô tả là 1,5625% à đúng, tỉ lệ người con xuất hiện lần lượt như mô tả = 1 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 1 64 .
Đáp án B
(1). Cừu Dolly không chứa bất kỳ vật chất di truyền nào của cừu mặt đen B. à sai, cừu Dolly mang gen nằm ở tế bào chất (lục lạp, ti thể) là của cừu mặt đen B.
(2). Vật chất di truyền của cừu Dolly hầu hết giống với vật chất di truyền của cừu mặt trắng A. à đúng
(3). Cừu Dolly mang vật chất di truyền của cả 3 cừu tham gia vào thí nghiệm. à sai, cừu Dolly mang vật chất di truyền của cừu A và B (không có vật chất di truyền của cừu mang thai).
(4). Về bản chất sinh học, cừu Dolly không phải là con của bất kỳ 3 con cừu nào kể trên. à đúng, cừu Dolly là bản sao của cừu mặt trắng A.
Đáp án B
(1) Sai vì chỉ các tính trạng di truyền liên kết với nhau cùng nằm trên 1 cặp NST.
(2) Sai vì khi gen đột biến vẫn không làm thay đổi vị trí gen nên quy luật di truyền của tính trạng không bị thay đổi.
(3) Đúng, mỗi tính trạng chỉ di truyền theo quy luật xác định và đặc trưng cho loài do được quy định bởi tính trạng được quy định bởi gen và mỗi gen có một vị trí xác định.
(4) Sai vì tính trạng chất lượng thường do 1 cặp gen quy định.
(5) Đúng vì hiện tượng đột biến cấu trúc nhiễm sắc thể có khả năng làm thay đổi vị trí gen nên mối quan hệ giữa các tính trạng có thể bị thay đổi (Ví dụ từ phân li độc lập chuyển sang di truyền liên kết do đột biến chuyển đoạn).
Chọn đáp án D.
Để đời con có tỉ lệ kiểu hình 1:1:1:1 thì P phải dị hợp 1 cặp gen × dị hợp 1 cặp gen.
Để xác định các nhận định trên là đúng hay sai, chúng ta cần hiểu rõ về từng khái niệm mà các hình ảnh mô tả. Dưới đây là phân tích từng nhận định:
a) Hình 1 mô tả về sự tương tác giữa sản phẩm của các gene không allele.
b) Hình 4 mô tả tính đa hiệu của gene.
c) Hình 3 mô tả về sự di truyền của gene đa allele.
d) Hình 2 mô tả về trội không hoàn toàn.
Tóm lại, tất cả các nhận định a, b, c, d đều đúng. Tuy nhiên, để có kết luận chính xác, bạn cần xem xét các hình ảnh cụ thể để xác minh các mô tả.