Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn A.
Tỷ lệ đồng hợp lặn a b a b = 0 , 04 = 0 , 5 × 0 , 08
→ kiểu gen của P: ♀ A b a B ♂ A B a b
→ không có kiểu gen: a B a B ; A b A b
Tỷ lệ kiểu gen dị hợp = 100% – 4% – 4% = 92%
Chọn đáp án C. Cả 4 phát biểu đúng.
þ Vì F1 có 4% đồng hợp lặn à Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2 à Tần số hoán vị = 40% à I đúng.
þ Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% à II đúng.
þ Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn à III đúng.
þ Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-.
Chọn C
Cả 4 phát biểu đều đúng.
Vì F1 có 4% đồng hợp lặn → Nếu P có kiểu gen giống nhau thì suy ra ab = 0,2.
→ Tần số hoán vị bằng 40% → I đúng.
Vì A-B- = 0,5 + đồng hợp lặn = 50% + 4% = 54% → II đúng.
Nếu tần số hoán vị gen 20% và cây đem lai phân tích có kiểu gen Ab/aB thì ở đời con có 10% số cá thể đồng hợp lặn → III đúng
Vì có hoán vị gen nên có 5 kiểu gen quy định kiểu hình A-B-
Đáp án C
(P):♀ AB/ab XDXd x ♂ AB/ab XDY
aabb XdY = 4% à aabb = 16% = 40% ab x 40% ab
(1) Ở F1, các cá thể có kiểu hình trội về hai trong ba tính trạng trên chiếm tỉ lệ 30% à đúng
(A-bb + aaB-) XD + A-B- XdY = (9%+9%)x0,75 + 66%x0,25 = 30%
(2) Trong tổng số cá thể cái F1, các cá thể có kiểu gen đồng hợp chiếm tỉ lệ 8,5% à sai
(AABB + AAbb + aaBB + aabb)XDXD / 0,5 = (0,34x0,25)/0,5 = 17%
(3). Ở giới đực F1, có tối đa 15 kiểu gen quy định kiểu hình có ba tính trạng trội. à sai, có 5KG
(4) Ở giới cái F1, có tối đa 6 kiểu gen dị hợp. à sai, có 16 KG dị hợp
Đáp án B
Các phát biểu số II, III đúng.
- I sai: Ở ruồi giấm, con đực không xảy ra hoán vị gen. Xét phép lai
Đời con thu được số kiểu gen = 7 x 7 x 4 = 196 kiểu gen.
- II đúng: ở có 33% số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng A_B_D_H_.
Các cá thể có kiểu hình trội về cả 4 tính trạng có kiểu gen A_B_D_H_.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X B Y
Đời con F 1 thu được tỉ lệ kiểu hình đực mang tất cả các tính trạng trội chiếm 8,25% à tổng số cá thể mang kiểu hình trội về cả 4 tính trạng = 8,25% x 4 = 33%.
- III đúng: ở F 1 có 16,5% số cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội.
Ở cặp gen X E X e × X E Y cho đời con có tỉ lệ X E X - = 0 , 5 .
à tỉ lệ cá thể cái mang tất cả các tính trạng trội ở (tỉ lệ A_B_D_H_) x (tỉ lệ X E X - ) = 0,33 x 0,5 = 0,165 = 16,5%.
- IV sai: kiểu hình lặn về tất cả các tính trạng có kiểu gen aabbddhhee.
Mà ở ruồi giấm đực không có hoán vị gen, nên ở cặp gen A b a B không tạo ra giao tử ab, nên ở đời con sẽ không tạo ra được kiểu gen đồng hợp lặn về tất cả các cặp gen. Hay tỉ lệ đó bằng 0%.
Chọn D.
Giải chi tiết:
Tính trạng di gen nằm trên vùng không tương đồng của NST giới tính X di truyền chéo.
Xét các phát biểu:
I sai, người con gái có thể nhận alen trội từ mẹ nên không bị bệnh.
II đúng.
III đúng.
IV đúng.
Để giải quyết bài toán này, chúng ta cần phân tích từng nhận định dựa trên thông tin đã cho. Dưới đây là các bước và lý luận để giải quyết:Thông tin đã cho:Hai cặp gene Aa và Bb nằm trên cùng một cặp NST.Tỉ lệ cá thể đồng hợp tử trội (AABB) và đồng hợp tử lặn (aabb) ở F1 là 4%.Phân tích tỉ lệ:Tỉ lệ đồng hợp tử trội (AABB) và đồng hợp tử lặn (aabb) chiếm 4% tổng số cá thể F1.Điều này có nghĩa là 96% còn lại sẽ là các cá thể dị hợp tử (AaBb, AABb, aaBb, Aabb).Tìm hiểu về hoán vị gene:Nếu không có hoán vị gene, tỉ lệ kiểu hình trong F1 sẽ theo quy luật di truyền Mendel. Tuy nhiên, việc có tỉ lệ đồng hợp tử trội và đồng hợp tử lặn thấp (4%) có thể cho thấy có sự hoán vị gene xảy ra.Phân tích các nhận định:A. Đã xảy ra hoán vị gene: Đúng. Tỉ lệ đồng hợp tử thấp cho thấy có sự hoán vị gene.B. Tần số hoán vị gene ở ruồi giấm cái là 8%: Sai. Tỉ lệ đồng hợp tử trội và lặn là 4%, điều đó không thể kết luận rằng tần số hoán vị gene là 8%.C. Con cái ở (P) có kiểu gene AB//ab: Đúng. Với kiểu gene này, khi lai với nhau sẽ cho ra kết quả như đã mô tả.D. F1 có kiểu gene dị hợp về hai gene chiếm tỉ lệ 8%: Sai. Tỉ lệ dị hợp tử chiếm phần lớn, do đó không thể chỉ có 8%.Kết luận:Nhận định đúng: A, C.Nhận định sai: B, D.Hy vọng các bước phân tích này giúp bạn hiểu rõ hơn về bài toán và các nhận định liên quan!