Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. viết lại câu nghĩa không thay đổi
1. mr. brown speaks english . mr kent speaks french
=>Mr brown speaks english, but mr ken speaks french
2. my mother teacher vietnamese . her mother teacher science
=>My mother teacher vnese ,but her mother teacher science
3. mr phong tought math . mr ha tought history
=>Mr phong taught math,but mr ha taught history
4. my car is black . his car is red
=>My car is black,but his car is red
5. her bike is 6000000 VND . my bike is 8000000 VND
=>Her bike is 6000000VND,but my bike is 8000000VND
tìm lỗi sai và sửa lại cho đúng
My date of birth is on the eighth of May
A bicycle is often convenient=>more convenient than a car in busy cities
0123456 is my telephone number
Mary will be 12 on her birthday
the party will start at 12.30 p.m
Mai will have her birthday party in next sunday
what is your address , Peter?
0123456 are =>is my telephone number
Mary shall =>will be 12 on her birthday
the party will starts =>start at 12.30 p.m
Mai is having =>will have her birthday party in next sunday
where=>what is your address , Peter?
1. My motorbike is an electric one. Her is not.
Sửa: Her -> Hers
Giải thích: Her là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “Her” là “Hers”
My motorbike is an electric one. Hers is not.
(Xe máy của tôi là xe điện. Xe của cô ấy thì không.)
2. Her car can carry four passengers. Our can carry seven passengers.
Sửa: Our -> Ours
Giải thích: Our là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “Our” là “Ours”
Her car can carry four passengers. Ours can carry seven passengers.
(Xe của cô ấy có thể chở bốn hành khách. Xe của chúng tôi có thể chở bảy hành khách.)
3. Their car runs on petrol. My runs on solar energy.
Sửa: My -> Mine
Giải thích: My là tính từ sở hữu nên bắt buộc phải có danh từ theo sau. Khi không muốn nhắc lại danh từ, ta sử dụng đại từ sở hữu của “My” là “Mine”.
Their car runs on petrol. Mine runs on solar energy.
(Xe của họ chạy bằng xăng. Xe của tôi chạy bằng năng lượng mặt trời.)
4. We go to school together. I ride my bike, and he rides its.
Sửa: its -> his
Giải thích: “its” dùng cho danh từ chỉ vật. Đại từ được nhắc đến trong câu là “he” nên đại từ sở hữu tương ứng phải là “his”.
We go to school together. I ride my bike, and he rides his.
(Chúng tôi đi học cùng nhau. Tôi đi xe đạp của tôi, và anh ấy đạp xe của anh ấy.)
5. My city has a skyTran system. Does yours city have one?
Sửa: yours -> your
Giải thích: phía sau có danh từ nên ta phải dùng tính từ sở hữu của “you” là “your”.
My city has a skyTran system. Does your city have one?
(Thành phố của tôi có hệ thống skyTran. Thành phố của bạn có một hệ thống như vậy không?)
1. go => will go
2. do => to do
3. such => so
4. can => could
5. read => was reading
6. fastly => fast
7. so => too
8. knew => have known
1. go => will go.
(Câu điều kiện loại 1: If S1 + V1..., S2 + V2... với điều kiện vế trước là Hiện tại đơn, và vế sau là Tương lai đơn, có thể đảo trình tự của câu nhưng phải đảm bào, vế chứa If phải chia ở Hiện tại đơn, và vế còn lại ở Tương lai đơn)
2. do => to do.
(Cấu trúc: It + be + adj + to + Vo + ...)
3. such => so.
(Cấu trúc: S1 + V1 + so + adj/adv + that + S2 + V2... khác với cấu trúc: S1 + V1 + such + (a/an) + adj + N)
4. can => could.
(Câu ước ở Tương lai: S + wish(es) + (that) + S + would/could + Vo + ...)
5. read => was reading.
(Thì Quá khứ tiếp diễn: Diễn tả hành động đang xảy ra trong quá khứ thì hành động khác xen vào, hành động đang xảy ra - Quá khư tiếp diễn, hành động xen vào - Quá khứ đơn: S + V(QKĐ) + ... + while + S + V(QKTD) và When + S + V(QKĐ), S + V(QKTD)...)
6. fastly => fast.
(Trong cách thành lập trạng từ, có 5 quy tắc từ không tuân theo cách thành lập, trong đó có từ fast khi quy về trạng từ thì giữ nguyên không biến đổi)
7. so => too.
(Cấu trúc: S + V + too + adj/adv + (for smb) + to + Vo...)
8. knew => have known.
(Dấu hiệu for a long time của Hiện tại hoàn thành nên động từ ở thì Hiện tại hoàn thành)
Mai will have her birthday party on next Sunday không biết
Hong is birthday is in the tenth of November
=> Hong's
Mai will have her birthday party on next Sunday.
Sửa:Mai will have a birthday party on next Sunday
Hong is birthday is in the tenth of November.
Sửa: Hong's birthday party is on the tenth of November.
1. There aren't much students in my class.
much => many
2. My new school is more bigger than my old one.
more => ∅
3 Nam lives at Tran Hung Dao street.
at => on
4. How is Hoa unhappy? - Because she misses her parents and friends.
How => Why
5. Her date of birth is on twelve May.
twelve => twelfth
6. Hoa doesn’t have some friends in Hanoi.
some => any
7. We can get our books in recess.
in => at
8. It takes me a day painting this house.
painting => to paint
9. I am never late at school.
at => for
10. It’s difficult training dogs.
training => to train
1. much => any
2. more => X
3. at => on
4. twelve => twelfth
5. some => any
6. in => at
7. painting => to paint
8. at => for
9. training => to train
My bike is the same as your bike.
→ My bike is not different from yours.
thiếu dấu chấm ở cuối câu
sai MY