K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

4
456
CTVHS
2 tháng 5

TK:

https://zim.vn/thi-hien-tai-hoan-thanh-present-perfect-tense

S + have/has + V3; S + have/has + been + complement.

25 tháng 9 2021

học thuộc  công thức

ok bn

25 tháng 9 2021

người ta đang hỏi cách để hok thuộc nhanh để ôn mà làm bài kiểm tra mà.

19 tháng 7 2021

tóm lại là ghi cấu trúc của 2 loại đó đúng khum ?

Cấu trúc / công thức thì quá khứ hoàn thành tiếp diễn 

+ S + had + been + V-ing

-S + hadn’t + been + V-ing

? Had + S + been + V-ing?

Cấu trúc / công thức thì ht hoàn thành tiếp diễn

+ S + have/ has + been + V-ing

- S + haven’t/ hasn’t + been + V-ing

? Have / Has + S + been + V-ing

 

19 tháng 7 2021

Thanks

 

6 tháng 5 2021

Công thức chung    ( thì hiện tại hoàn thành)

(+). S + have/ has + PP + O

(-)    S + have/ has + not + PP + O

(?).   Have/ has + S + PP +O.   ( PP Là quá khứ phân từ 2)  Câu trả lời: (+) yes!S + have/ has          (-) No, S +haven't / hasn't 

 Thì tương lai hoàn thành

 Công thức chung 

(+) S + will + have + PP +O

(-) S + will + not + have + PP + O

(?). Will + S + have + PP + O

     Câu trả lời: (+) Yes, S + will

                       (-) No, S + won't

6 tháng 5 2021

Thì HTHT:

(+)  S + have / has + Ved/Vpii...

(-)   S + have / has + not + Ved/Vpii...

(?)  Have/Has + S + Ved/Vpii ...?

         - Yes, S + have

         - No, S + haven't

Thì TLHT:

(+)  S + will have + Ved/Vpii...

(-)   S + will not + have + Ved/Vpii...

(?)  Will + S + have + Ved/Vpii... ?

          - Yes, S + will have

          - No, S + won't have

9 tháng 4 2016

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn (Present perfect continuous) được sử dụng để chỉ sự việc xảy ra trong quá khứ nhưng vẫn còn tiếp tục ở hiện tại và có thể vẫn còn tiếp diễn trong tương lai.

Cách dùng

Chúng ta sử dụng thì này để nói về sự việc đã kết thúc nhưng chúng ta vẫn còn thấy ảnh hưởng hay dấu vết về nó.

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?

Oh, nhà bếp thật lộn xộn. Ai vừa nấu ăn đấy?

  • You look tired. Have you been sleeping properly?

Anh trông có vẻ mệt mỏi. Anh ngủ không đủ giấc à?

  • I've got a stiff neck. I've been working too long on computer.

Tôi bị chứng cứng cổ. Tôi làm việc trên máy vi tính trong thời gian dài.

Thì này cũng có thể được sử dụng để nói về các sự việc xảy ra ở quá khứ và vẫn chưa kết thúc ở hiện tại.

  • I've been learning Spanish for 20 years and I still don't know very much.

Tôi đã học tiếng Tây Ban Nha được 20 năm nhưng tôi vẫn không biết nhiều lắm.

  • I've been waiting for him for 30 minutes and he still hasn't arrived.

Tôi đã chờ anh ta 30 phút rồi nhưng anh ta vẫn chưa đến.

  • He's been telling me about it for days. I wish he would stop.

Anh ta đã nói với tôi về chuyện đó mấy ngày nay rồi. Tôi ước gì anh ta đừng nói nữa.

Thì này cũng có thể được sử dụng để chỉ sự việc đã xảy ra nhiều lần trong quá khứ và vẫn còn tiếp tục ở hiện tại.

  • She's been writing to her regularly for a couple of years.

Trong mấy năm nay cô ấy thường xuyên viết thư cho bà ấy.

  • He's been phoning me all week for an answer.

Anh ta đã gọi điên cho tôi cả tuần này chỉ để có được câu trả lời.

  • The university has been sending students here for over twenty years to do work experience.

Trường đại học đó đã gởi sinh viên đến đây để thực tập trong hơn 20 năm.

Thì hiện tại hoàn thành tiếp diễn thường được dùng chung với các cụm từ như:'since', 'for', 'all week', 'for days', 'lately', 'recently', 'over the last few months'.

  • I've been wanting to do that for ten years.

Tôi đã muốn làm việc đó suốt 10 năm nay.

  • You haven't been getting good results over the last few months.

Trong mấy tháng vừa qua, bạn đã đạt được kết quả rất tốt.

  • They haven't been working all week. They're on strike.

Họ đã không làm việc cả tuần nay. Họ đang đình công.

  • He hasn't been talking to me for weeks.

Anh ấy đã không nói chuyện với tôi mấy tuần nay rồi.

  • We've been working hard on it for ages.

Chúng tôi đã bỏ ra rất nhiều công sức cho nó trong nhiều năm.

  • I've been looking at other options recently.

Gần đây tôi đang xem xét các phương án khác.

  • Have you been exercising lately?

Gần đây anh có tập thể dục không?

  • He's been working here since 2001.

Anh ấy làm việc ở đây từ năm 2001.

Cấu trúc

Câu khẳng định

- S+ have/has + been+ V-ing + (O)

Ghi chú:

S: Chủ ngữ

V: Động từ

O: Tân ngữ

Ví dụ:

  • He's been phoning me all week for an answer.
  • I have been exercising hard recently.

Câu phủ định

- S+ have not/has not + been+ V-ing + (O)

- S+ haven't/hasn't + been+ V-ing + (O)

Ví dụ:

  • He hasn't been talking to me for weeks
  • I have not been exercising recently.

Câu nghi vấn

- (Từ để hỏi) + have/has + S + been+ V-ing + (O)?

Ví dụ:

  • Oh, the kitchen is a mess. Who has been cooking?
  • Have you been exercising lately?
9 tháng 4 2016

S +have/has +p2

 

23 tháng 7 2021

mk cop mạng nha bạn thông cảm!!

A: Yes, S + have/has + V3. No, S + haven't/hasn't + V3.
...
3. Câu nghi vấn.

Công thứcWh- + have/ has + S + V3?
Ví dụ

- What have you done with these ingredients? (Bạn đã làm gì với những nguyên liệu này?) - How have you solved this difficult Math question? (Bạn làm thế nào để giải được câu hỏi toán khó này?)

k cho mk lm ơn

I,We ,They ,You+have

He/She/It+has +past pariple(V3)

HT

20 tháng 1 2018

Thì hiện tại tiếp diễn

S + be + Ving ....

Thì hiện tại đơn :

S + V ( s, es ) ....

20 tháng 1 2018

THTD: S+V

S+ DON'T  DOESN'T+V

DO  DOES+S+V ?

THTTD: S+BE+V-ING

S+BENOT+V-ING

BE+S+V-ING

THTHT:S+HAVE  HAS +BEEN+V-ING

S+HAVEN'T  HASN'T+BEEN+ V-ING

HAVE   HAS+S+VPLL

mỗi thể mình cách 1 dòng đó nha

17 tháng 7 2018

Câu khẳng định

Câu phủ định

Câu nghi vấn

S + have/ has + VpII

CHÚ Ý:

– S = I/ We/ You/ They + have

– S = He/ She/ It + has

Ví dụ:

– It has rained for 2 days. (Trời mưa 2 ngày rồi.)

– They have worked for this company for  10 years. (Họ làm việc cho công ty này 10 năm rồi.)

S + haven’t/ hasn’t  + VpII

CHÚ Ý:

– haven’t = have not

– hasn’t = has not

Ví dụ:

– We haven’t met each other for a long time. (Chúng tôi không gặp nhau trong một thời gian dài rồi.)

– He hasn’t come back his hometown since 1991. (Anh ấy không quay trở lại quê hương của mình từ năm 1991.)

Have/ Has + S + VpII ?

CHÚ Ý:

Yes, I/ we/ you/ they + have. -Yes, he/ she/ it + has.

Ví dụ:

Have you ever travelled to America? (Bạn đã từng du lịch tới Mỹ bao giờ chưa?)

Yes, I have./ No, I haven’t.

– Has she arrivedLondon yet? (Cô ấy đã tới Luân Đôn chưa?)

Yes, she has./ No, she hasn’t.

5. Dấu hiện nhận biết thì hiện tại hoàn thành

just, recently, lately: gần đây, vừa mới

already: rồi

before: trước đây

ever: đã từng

never: chưa từng, không bao giờ

for + N – quãng thời gian: trong khoảng (for a year, for a long time, …)

since + N – mốc/điểm thời gian: từ khi (since 1992, since June, …)

yet: chưa (dùng trong câu phủ định và câu hỏi)

so far = until now = up to now = up to the present: cho đến bây giờ

6 tháng 5 2021

tiếp diễn Tobe+V-ing

Hoàn thành have/has/had+V3

Tương lai Will

Tương lai gần  S + is/ am/ are + going to + V.

Quá khứ 

1 Thì quá khứ đơn với động từ “TO BE”

2.1.1 Thể khẳng định

Cấu trúc: S + was/ were +…

Trong đó: S (subject): Chủ ngữ

Lưu ý: S = I/ He/ She/ It/ Danh từ số ít + was

           S = We/ You/ They/ Danh từ số nhiều + were

Ví dụ: – I was at my uncle’s house yesterday afternoon. (Tôi đã ở nhà bác tôi chi

  • They were in Hanoi on their summer vacation last month. (Họ đã ở Hà Nội vào kỳ nghỉ hè tháng trước.)

2.1.2 Thể phủ định

Cấu trúc: S + was/ were + not

Lưu ý: was not = wasn’t

           were not = weren’t

Ví dụ: – He wasn’t at home last Monday. (Anh ấy đã không ở nhà thứ Hai trước.)

  •  We weren’t happy because our team lost. (Chúng tôi không vui vì đội của chúng tôi đã thua.) 

2.1.3 Thể nghi vấn

  • Câu hỏi Yes/No question 

Cấu trúc: Was/ Were + S +…?

Trả lời: Yes, S + was/ were.

           / No, S + wasn’t/ weren’t.

Ví dụ: – Were you sad when you didn’t get good marks?

Yes, I was./ No, I wasn’t.

  • Was she drunk last night ? (Họ có nghe khi anh ấy nói không?)

Yes, she was./ No, she wasn’t.

  • Câu hỏi WH- question

Cấu trúc: WH-word + was/ were + S (+ not) +…?

Trả lời: S + was/ were (+ not) +….

26 tháng 4 2018

                              Câu khẳng định :

                               S + had + VpII

                              Câu phủ định :

                               S + hadn't + VpII

                                had not = hadn't

                              Câu nghi vấn :

                              Had + S + VpII

26 tháng 4 2018

+)S+had +PII

-)S+hadn't+PII

?)Had +S+PII?

4 tháng 9 2023

- Thể khẳng định :

\(S+will+have+V_3\)

- Thể phủ định :

\(S+will+have+V_3\)

Trong đó :

\(S\left(Subject\right)\) : Chủ ngữ

\(Will+have\) : trợ động từ

\(V_3\) : quá khứ phân từ

4 tháng 9 2023

- Thể phủ định

\(S+will\) \(not+have+V_3\)

27 tháng 6 2018

Bởi vì ta thấy như sau

meet -> met ( quá khứ đơn) -> met ( quá khứ phân  từ)

vì vậy mà khi nào thầy (cô) nói vpll ở thì hiện tại hoàn thành có nghĩa là chia ở quá khứ phân từ nên câu trên là đúng rồi đó

mình nghĩ vậy thôi

27 tháng 6 2018

met là quá khứ phân từ nhé đừng nhầm với met ở quá khứ đơn