K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Giúp mình với, mình đang cần gấp!!

Câu 1: Tìm x: x + 22,43 = 18,9 + 63,74

A. 62,21     B. 60,12       C. 59,21      D. 60,21

Câu 2: 9 giờ 35 phút + 8 giờ 48 phút = ?

A. 17 giờ 23 phút       B. 18 giờ 23 phút

C. 18 giờ 83 phút       D. 18 giờ 33 phút

Câu 3: Hình lập phương có cạnh 8cm. Thể tích hình lập phương đó là:

A. 512cm3       B. 64cm3           C. 384cm3      D. 521cm3

Câu 4: 35% của 90 kg là:

A. 31,5      B. 315        C. 315 kg       D. 31,5 kg

Câu 5: Một ô tô đi hết quãng đường AB với vận tốc 60km/giờ mất 1 giờ 30 phút. Hỏi một người đi xe máy với vận tốc 40km/giờ thì phải mất mấy giờ để đi hết quãng đường AB đó?

A. 22,5 giờ       B. 2 giờ 15 phút        C. 2,5 giờ         D. 2 giờ 24 phút

Câu 6: Chữ số 5 trong số thập phân 17, 0853 có giá trị là:

A. 0,005   B. 0,05       C. 0,5      D. 5

Câu 7: Một bể nước hình hộp chữ nhật có chiều dài 2,3m; chiều rộng 1,2m và mực nước trong bể cao 0,5m. Biết 1 dm3 = 1 lít. Thể tích lượng nước trong bể là:

A. 1, 380 lít     B. 13,80 lít        C. 1380 lít       D. 13800 lít

Câu 8: Một hình thang có đáy lớn 12cm, đáy bé 8cm và diện tích bằng diện tích hình vuông có cạnh 10cm. Chiều cao hình thang là:

A. 5 cm     B. 10 cm     C. 2,5 cm         D. 100 cm

Câu 9: Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 3,5 giờ = ......giờ......phút

A. 3 giờ 5 phút       B. 3 giờ 15 phút         C. 3 giờ 30 phút       D. 3 giờ 10 phút

Câu 10: Trung bình một người thợ làm một sản phẩm hết 1 giờ 30 phút. Thời gian để người đó làm xong 5 sản phẩm là:

A. 7 giờ 30 phút      B. 7 giờ 50 phút        C. 6 giờ 50 phút          D. 6 giờ 15 phút

2

Câu 1: D

Câu 2: B

Câu 3: A

Câu 4: D

Câu 5: B

Câu 6: A

Câu 7: C

Câu 8: B

Câu 9: C

Câu 10: A

1) B

2) A

3) D

4) A

Ở bên là biểu đồ hình quạt biểu thị tỉ số phần trăm giữa số hộ khá giả, số hộ sống ở mức trung bình và số hộ nghèo với tổng số hộ ở một xã vùng cao. Biết rằng xã đó có 400 hộ dân (làm câu 12 + 13)Câu 12: Hãy điền tỉ số phần trăm vào chỗ chấm trong biểu đồA. 34% B. 36% C. 35% D. 33%Câu 13: Số hộ nghèo trong xã là:A. 140 hộ B. 144 hộ C. 136 hộ D. 132 hộCâu 14: Một thửa ruộng...
Đọc tiếp

Ở bên là biểu đồ hình quạt biểu thị tỉ số phần trăm giữa số hộ khá giả, số hộ sống ở mức trung bình và số hộ nghèo với tổng số hộ ở một xã vùng cao. Biết rằng xã đó có 400 hộ dân (làm câu 12 + 13)

Câu 12: Hãy điền tỉ số phần trăm vào chỗ chấm trong biểu đồ

A. 34% B. 36% C. 35% D. 33%

Câu 13: Số hộ nghèo trong xã là:

A. 140 hộ B. 144 hộ C. 136 hộ D. 132 hộ

Câu 14: Một thửa ruộng hình thang có đáy bé dài 26m, đáy lớn dài 48m và chiều cao 30m. Trung bình mỗi dam2 thu hoạch 60kg thóc. Hỏi trên thửa ruộng đó thu hoạch được bao nhiêu ki-lô-gam thóc?

A. 758kg thóc B. 666kg thóc C. 840kg thóc D. 654kg thóc

Câu 15: Tính chu vi hình tròn, biết diện tích hình tròn đó bằng 78,5m2

A. 3,14dm B. 31,4dm C. 314dm D. 3140dm

Câu 16: Một thửa ruộng hình tam giác vuông có hiệu độ dài hai cạnh góc vuông bằng 1,26hm, cạnh góc vuông này bằng 3/5 cạnh góc vuông kia. Tính diện tích thửa ruộng đó bằng héc-ta.

A. 2,96285ha B. 2,88655ha C. 2,97675ha D.2,78625ha

Câu 17: Viết tỉ số phần trăm dưới dạng số thập phân: 625% = ....

A. 62,5 B. 0,625 C. 0,0625 D. 6,25

Câu 18: Bạn An làm một cái hộp dạng hình lập phương bằng bìa có cạnh 10cm. Tính thể tích cái hộp đó.

A. 10 cm3 B. 100 cm3 C. 1000 cm3 D. 10000 cm3

Câu 19: Một mảnh đất hình chữ nhật có chu vi 120m. Chiều dài hơn chiều rộng 10m. Tính diện tích mảnh đất đó.

A. 875 m2 B. 655 m2 C. 725 m2 D. 855 m2

Xét hình hộp chữ nhật có ba kích thước như hình bên: (làm câu 20 + 21 + 22)

 

Câu 20: Diện tích xung quanh hình hộp chữ nhật là:

A. 2,04 m2 B. 240dm2 C. 240m2 D. 24m2

Câu 21: Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật là:

A. 43,2dm2 B. 240dm2 C. 336dm2 D. 4,32m2

Câu 22: Thể tích của hình hộp chữ nhật là:

A. 0,576 m3 B. 57,6 dm3 C. 5760 dm3 D. 5,76 m3

Câu 23: Cho một hình lập phương có thể tích 216cm3. Diện tích toàn phần của HLP đó là:

A. 216 cm2 B. 144 m2 C. 246 m2 D. 256 m2

Câu 24: Cho một hình lập phương có thể tích 216cm3. Chu vi mặt đáy của HLP đó là:

A. 16cm B. 32cm C. 24cm D. 28cm

Câu 25: Chúng ta gọi số 49 là một số vuông (hình vuông) vì 7 x 7 = 49. Số 25 cũng là một số vuông bởi vì 5 x 5 = 25. Số nào trong các số sau là số vuông?

A. 54 B. 20 C. 81 D. 96

Câu 26 Tìm x: x+3,5=4,72+2,28

A. 1,5 B. 2,5 C. 3,5 D. 4,5

Câu 27: Bình đi xe đạp với vận tốc 15km/giờ từ nhà đến bến xe mất nửa giờ. Hỏi nhà Bình cách bến xe bao nhiêu ki-lô-mét ?

A. 7,5km B. 8,5km C. 9,5km D. 10,5km

Câu 28: Một ô tô và một xe máy xuất phát cùng một lúc từ A đến B. Quãng đường AB dài 90km. Hỏi ô tô đến B trước xe máy bao lâu, biết thời gian ô tô đi là 1,5 giờ và vận tốc ô tô gấp 2 lần vận tốc xe máy?

A. 1 giờ B. 1,5 giờ C. 2 giờ D. 2,5 giờ

Câu 29: Một khu đất có kích thước theo hình vẽ dưới đây. Tính diện tích khu đất đó.

A. 7000m2 B. 7230m2 C. 7500m2 D. 7750m2

Câu 30: Tổng ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là 23cm. Chiều rộng kém chiều dài 2cm nhưng lại hơn chiều cao 3cm. Diện tích xung quanh của hình hộp chữ nhật là:

A. 360cm2 B. 180cm2 C. 184dm2 D. 360dm2

Câu 31: Một bể nước hình hộp chữ nhật có các kích thước đo ở trong lòng bể là: chiều dài 4m, chiều rộng 3m, chiều cao 2,5m. Biết rằng 80% thể tích của bể đang chứa nước. Hỏi trong bể có bao nhiêu lít nước ?

A. 18 000 lít B. 20 000 lít C. 22 000 lít D. 24 000 lít

Câu 32: Thực hiện phép tính: 8,3 x 7,9 + 7,9 x 1,7

A. 59 B. 79 C. 69 D. 89

 

Câu 33: Em muốn xếp 12 hình tam giác bằng các que diêm theo cách nêu trong hình trên. Em cần dùng ít nhất bao nhiêu que diêm?

A. 24 B. 25 C. 26 D. 36

Câu 34: Một cửa hàng bán hoa quả (trái cây) thu được 1 800 000 đồng, tính ra số tiền lãi bằng 20% số tiền mua. Hỏi tiền vốn để mua số hoa quả đó là bao nhiêu đồng?

A. 1 000 000 đồng B. 1 500 000 đồng C. 2 000 000 đồng D. 2 500 000 đồng

Câu 35: Tổng ba kích thước của một hình hộp chữ nhật là 23cm. Chiều rộng kém chiều dài 2cm nhưng lại hơn chiều cao 3cm. Thể tích của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 400 cm3 B. 600 cm3 C. 360 cm3 D. 480 cm3

Câu 36: Tổng ba kích thước của một hình hộp chữ hật là 23cm. Chiều rộng kém chiều dài 2cm nhưng lại hơn chiều cao 3cm. Diện tích toàn phần của hình hộp chữ nhật đó là:

A. 320 cm2 B. 260 cm2 C. 240 cm2 D. 340 cm2

Câu 37: Lúc 6 giờ, một ô tô chở hàng đi từ A với vận tốc 45km/giờ. Đến 8 giờ, một ô tô du lịch cũng đi từ A với vận tốc 60km/giờ và đi cùng chiều với ô tô chở hàng. Hỏi đến mấy giờ thì ô tô du lịch đuổi kịp ô tô chở hàng ?

A. 10 giờ B. 12 giờ C. 13 giờ D. 14 giờ

Câu 38: Hình nào chứa nhiều hình lập phương (nhỏ) nhất?

A. Hình A B. Hình B C. Hình C D. Hình D

Câu 39: Một người đi xe đạp đi được một quãng đường 18km với vận tốc 10km/giờ. Hỏi người đi xe đạp đó đã đi hết bao nhiêu thời gian ?

A. 1 giờ 28 phút B. 1 giờ 38 phút C. 1 giờ 48 phút D. 1 giờ 58 phút

Câu 40: Một ô tô đi từ Hà Nội lúc 6 giờ 15 phút và đến Hải Phòng lúc 8 giờ 56 phút. Giữa đường ô tô nghỉ 25 phút. Vận tốc của ô tô là 45km/giờ. Tính quãng đường từ Hà Nội đến Hải Phòng.

A. 100km B. 101km C. 102km D. 103km

3
3 tháng 7 2021

12 ........     13 .............     14 D

bn ơi cho đề dài như vậy thì trả lười dài lắm 

bn rút gọn đề đi

Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 8 m3 5 dm3 = ......... m3 là :A. 8,5 B. 8,05 C. 8,50 D. 8,005Câu 2. Một xe máy đi với vận tốc 42 km/giờ. Quãng đường xe máy đó đi được trong 2 giờ 30 phút là:A. 100 km B. 105 km C. 110 km D. 120 kmCâu 3. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 8 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên bao nhiêu lần?A.24 lần B.64 lần C.512 lần D.640 lầnCâu 4. Hỗn số...
Đọc tiếp

Câu 1. Số thích hợp điền vào chỗ chấm của 8 m3 5 dm3 = ......... m3 là :

A. 8,5 B. 8,05 C. 8,50 D. 8,005

Câu 2. Một xe máy đi với vận tốc 42 km/giờ. Quãng đường xe máy đó đi được trong 2 giờ 30 phút là:

A. 100 km B. 105 km C. 110 km D. 120 km

Câu 3. Nếu cạnh của hình lập phương gấp lên 8 lần thì thể tích của hình lập phương đó gấp lên bao nhiêu lần?

A.24 lần B.64 lần C.512 lần D.640 lần

Câu 4. Hỗn số 3viết thành số thập phân là:

a. 3,90 b.3,09 c.3,9100 d. 3,109

Câu 5. Tìm một số biết 20 % của nó là 16. Số đó là:

a. 0,8 b. 8 c. 80 d. 800

Câu 6. Tỉ số phần trăn của 3,2 và 4 là:

A. 0,8% B. 8% C. 80% D. 800%

Câu 7 . Một bể chứa nước dạng hình hộp chữ nhật có chiều dài 3,5m, chiều rộng 2m, chiều cao 1,5m. Thể tích bể nước đó là:

A: 7 m3 B: 10,5m C: 1,05 m3 D: 10,5 m3

Câu 8. 1giờ 15 phút = … giờ . Có kết quả là:

A. 1,15 giờ B. 1,25 giờ C. 1,35 giờ D. 1,45 giờ

1
12 tháng 7 2021

D và B là 2 đáp án đúng.

17 tháng 5 2016

thời gian ô tô đi là :  11-7h15phut = 4h15 phut -30phut=  3,75 h                                                                         quãng duong ABlà : 3,75 * 60=225[km]                                                                                                                         dap số : 225 km                                                                                                                                                                                                                                                  

1.Trên quãng đường AB dài 160km có một xe ô tô và xe máy xuất phát ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 36 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của xe máy, biết vận tốc ô tô là 60 km/giờ.A. 40 km/giờB. 45 km/giờC. 42 km/giờD. 46 km/giờ 2.Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A về B, lúc 8 giờ một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau lúc 9h tại điểm C cách A 112km. Biết quãng đường AB dài 152km. Tính vận tốc của xe...
Đọc tiếp

1.

Trên quãng đường AB dài 160km có một xe ô tô và xe máy xuất phát ngược chiều nhau. Sau 1 giờ 36 phút thì hai xe gặp nhau. Tính vận tốc của xe máy, biết vận tốc ô tô là 60 km/giờ.

A. 40 km/giờ

B. 45 km/giờ

C. 42 km/giờ

D. 46 km/giờ

 

2.

Lúc 7 giờ một ô tô đi từ A về B, lúc 8 giờ một xe máy đi từ B về A. Hai xe gặp nhau lúc 9h tại điểm C cách A 112km. Biết quãng đường AB dài 152km. Tính vận tốc của xe máy.

A. 48 km/giờ

B. 45 km/giờ

C. 43 km/giờ

D. 40 km/giờ

 

3.

Hai người đi xe đạp ngược chiều với nhau xuất phát cùng một lúc trên quãng đường AB. Người đi từ A có vận tốc 15 km/giờ, người đi từ B có vận tốc là 18 km/giờ. Sau khi đi được 1 giờ, người đi từ B dừng lại nghỉ 15 phút rồi đi tiếp. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xuất phát hai người gặp nhau, biết quãng đường AB dài 47,75km.

A. 1 giờ 20 phút.

B. 1 giờ 15 phút.

C. 1 giờ 05 phút.

D. 1 giờ 35 phút.

 

4.

Một ô tô đi từ A đến B xuất phát lúc 7 giờ với vận tốc 60 km/giờ. Đến 8h một xe máy xuất phát từ B về A với vận tốc 40 km/giờ. Đến 9 giờ 30 phút thì hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB.

A. 150km

B. 215km

C. 200km

D. 210km

 

5.

Một xe đạp đi từ A đến B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 12 km/giờ. Một xe máy đi từ B về A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 29km. Hỏi sau bao lâu kể từ lúc xe đạp xuất phát hai xe gặp nhau ?

A. 40 phút

B. 45 phút

C. 50 phút

D. 49 phút

 

6.

Hai xe máy xuất phát cùng lúc và ngược chiều nhau trên quãng đường AB với vận tốc xe máy thứ nhất là 48 km/giờ, mỗi giờ xe máy thứ hai đi chậm hơn xe máy thứ nhất 6km. Sau 1 giờ 15 phút hai xe gặp nhau. Tính quãng đường AB.

A. 60 km

B. 52,5 km

C. 122,5 km

D. 112,5 km

 

7.

Một xe đạp đi từ A đến B lúc 7 giờ 15 phút với vận tốc 12 km/giờ. Một xe máy đi từ B về A lúc 7 giờ 30 phút với vận tốc 40 km/giờ. Biết quãng đường AB dài 29km. Hỏi hai xe gặp nhau lúc mấy giờ ?

A. 8 giờ 00 phút

B. 45 phút

C. 7 giờ 45 phút

D. 8 giờ 15 phút

 

8.

Hai người cùng đi bộ từ điểm A về 2 hướng ngược nhau B và C. Người thứ nhất đi về B với vận tốc 4,3 km/giờ. Người thứ hai đi về C với vận tốc 4,7 km/giờ. Hỏi sau 1,4 giờ hai người cách nhau bao xa.

A. 12,5km

B. 12km

C. 12,4km

D. 12,6km

 

9.

Hai mô hình ô tô đồ chơi cùng xuất phát tại 1 điểm và chạy ngược hướng trên đường tròn có đường kính là 10 m. Sau bao lâu hai ô tô lại gặp nhau lần thứ hai biết vận tốc của xe thứ nhất là 15 m/phút và xe thứ hai là 10 m/phút.

A. 1,256 phút

B. 2,512 phút

C. 1,5 phút

D. 3 phút

 

10.

Hai thành phố A và B cách nhau 135km. Một ô tô đi từ A đến B, cùng lúc đó một xe máy đi từ B về A. Sau 1 giờ 30 phút ô tô và xe máy gặp nhau. Tính tổng vận tốc của hai xe.

A. 90 km/giờ

B. 95 km/giờ

C. 99 km/giờ

D. 96 km/giờ

 

11.

Một canô xuôi dòng với vận tốc là 15 km/giờ, vận tốc dòng nước chảy là 3 km/giờ. Biết canô mất 1 giờ 20 phút thì tới nơi. Tìm quãng đường mà canô đã đi.

A. 24km

B. 28km

C. 27km

D. 26km

 

12.

Con lười được xếp vào một trong những động vật chậm chạp nhất thế giới. Để di chuyển được quãng đường dài 10m nó phải mất 5 phút. Hỏi vận tốc của con lười là bao nhiêu km/giờ?

TOAN_5/C4/B3/C9

A. 0,12 km/giờ

B. 0,15 km/giờ

C. 0,1 km/giờ

D. 0,125 km/giờ

 

13.

Một canô đi ngược dòng với vận tốc là 15 km/giờ, vận tốc dòng nước chảy là 3 km/giờ. Biết canô mất 2 giờ để tới nơi. Tính quãng đường mà canô đi được.

A. 24km

B. 26km

C. 27km

D. 28km

 

14.

Trên quãng đường dài 125km một ô tô di chuyển hết 2,5 giờ. Tính vận tốc của ô tô trên quãng đường.

A. 55 km/giờ

B. 45 km/giờ

C. 60 km/giờ

D. 50 km/giờ

 

15.

Cá heo có thể đạt tốc độ bơi trong nước là 72 km/giờ. Hỏi với quãng đường dài 3600m thì cá heo bơi trong bao lâu?

A. 3 phút

B. 2,5 phút

C. 3,6 phút

D. 3,3 phút

 

16.

Một ô tô đi từ A đến B trong 2,2 giờ với vận tốc là 45 km/giờ; trên quãng đường đi từ B đến C ô tô mất 1,3 giờ với vận tốc là 52 km/giờ. Tính tổng quãng đường mà ô tô đã di chuyển.

A. 150 km

B. 166,6 km

C. 165,7 km

D. 163,9 km

 

17.

Một ô tô xuất phát lúc 7 giờ 30 phút và tới nơi lúc 11 giờ trên quãng đường dài 174km. Biết cứ đi được 1 giờ ô tô lại dừng lại nghỉ 30 phút. Tính vận tốc trung bình của ô tô?

A. 52 km/giờ

B. 58 km/giờ

C. 55 km/giờ

D. 54 km/giờ

 

18.

Cá chuồn là một trong số ít loài cá có thể bay được trên mặt nước, vây ngực phát triển, giúp có thể chạy thoát khỏi các kẻ săn mồi lớn. Đuôi cá chuồn có thể di chuyển đến 70 lần mỗi giây, có thể phá vỡ bề mặt nước.Khi bị săn đuổi cá chuồn di chuyển với vận tốc tối đa là 14km trong thời gian 1414 giờ. Hỏi vận tốc của loài cá này là bao nhiêu km/giờ?

TOAN_5/C4/B3/C5

A. 56 km/giờ

B. 52 km/giờ

C. 54 km/giờ

D. 58 km/giờ

 

19.

1 giờ xe máy đi được 40km. Hỏi trong 3 giờ xe máy đi được bao nhiêu ki lô mét?

A. 120km

B. 80km

C. 150km

D. 124km

 

20.

Trong đại dương cá cờ là loài bơi nhanh nhất. Nó có thể di chuyển quãng đường tối đa 28km trong khoảng thời gian 15 phút. Hỏi vận tốc của cá cờ đạt bao nhiêu km/giờ?

TOAN_5/C4/B3/C4

A. 118 km/giờ

B. 115 km/giờ

C. 110 km/giờ

D. 112 km/giờ

4
4 tháng 5 2019

câu 19:

3 giờ đi được là: 40x3=120 km

đ/s:..

Ko chắc

4 tháng 5 2019

câu 14:

vận tốc là:

125:2,5= 50 km/giờ

đ/s:..

sai thỳ thoy bỏ qa nhé

Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)Câu hỏi 1:Giữa hai số tự nhiên lẻ có 2015 số tự nhiên chẵn thì hiệu cửa hai số tự nhiên lẻ đó là .Câu hỏi 2:Quãng đường AB dài 137,5km. Lúc 7giờ 15 phút, một ô tô đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ....
Đọc tiếp

Hãy viết số thích hợp vào chỗ … (Chú ý:Nếu đáp số là số thập phân thì phải viết là số thập phân gọn nhất và dùng dấu (,) trong bàn phím để đánh dấu phẩy trong số thập phân)

Câu hỏi 1:
Giữa hai số tự nhiên lẻ có 2015 số tự nhiên chẵn thì hiệu cửa hai số tự nhiên lẻ đó là .

Câu hỏi 2:
Quãng đường AB dài 137,5km. Lúc 7giờ 15 phút, một ô tô đi từ A về B với vận tốc 50km/giờ. Hỏi ô tô đến B lúc mấy giờ?
Trả lời: Ô tô đến B lúc giờ.

Câu hỏi 3:
Chu vi hình tròn A gấp 2 lần chu vi hình tròn B.
Vậy tỉ số phần trăm giữa diện tích giữa hình tròn B với diện tích hình tròn A là %.

Câu hỏi 4:
Một bể nước có thể tích là 1,8. Bể đang chứa một lượng nước bằng 75% thể tích bể. Hỏi bể đang chứa bao nhiêu lít nước?
Trả lời: Bể đang chứa số nước là lít.

Câu hỏi 5:
Giá vốn của một chiếc xe đạp là 850000 đồng. Hỏi người bán hàng phải bán chiếc xe đạp đó với giá bao nhiêu để được lãi 15% giá bán?
Trả lời: Người bán hàng phải bán với giá triệu đồng.

Câu hỏi 6:
Tìm số biết:
+ + + = 2238,665
Trả lời: =

Câu hỏi 7:
Cho hai số thập phân 17,2 và 56,2. Tìm số A biết rằng nếu lấy các số đã cho trừ đi A ta được hai số mới mà số lớn gấp 4 lần số bé.
Trả lời: A =

Câu hỏi 8:
Trung bình cộng của 3 số là 142,5. Biết số thứ nhất bằng 25% số thứ ba và nếu viết thêm một chữ số 0 vào bên phải số thứ nhất thì được số thứ hai. Tìm số thứ ba.
Trả lời: Số đó là .

Câu hỏi 9:
Một xe ô tô đi từ A đến B với vận tốc 60km/giờ. Lúc trở về, xe đi từ B đến A với vận tốc là 50km/giờ. Tính độ dài quãng đường AB, biết thời gian về chậm hơn thời gian đi là 5 phút.
 Trả lời: Quãng đường AB là km.

Câu hỏi 10:
Một hình chữ nhật có chiều dài hơn chiều rộng 20cm. Biết nếu giảm chiều dài đi 3cm và tăng chiều rộng thêm 6cm thì diện tích tăng thêm 177. Tính diện tích hình chữ nhật đó.
Trả lời: Diện tích hình chữ nhật đó là .

2
27 tháng 2 2016

dài dữ zậy

27 tháng 2 2016

daif dữ zậy...

kiên nhẫn quá đó

MÌnh yêu các bạn nhiều