Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1. The Voice Kids _music talent show_
2. animated films _The Lion King_
3. Jerry the mouse _cartoon_
4. programmes on VTV7 _channel_
1. interesting
2. wonderful
3. clever
4. educationa
Every evening, my family often gets together to watch the program "Gift of Life". This is a program that airs on VTV3 at 9pm. This program is extremely interesting and meaningful. These are small, highly educational life lessons. I really like this program because it has made me a good person and sympathetic to everyone.
Mỗi buổi tối, gia đình tôi thường sum họp lại để coi chương trình ''Qùa tặng cuộc sống''. Đây là 1 chương trình chiếu trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Chương trình này vô cùng hay và ý nghĩa. Đó là những câu chuyện nhỏ về bài học cuộc sống, mang tính giáo dục cao. Em rất thích chương trình này vì nó đã giúp em trở thành người tốt và biết cảm thông cho mọi người.
Mình tự viết no copy mạng nha!
Every evening, my family often gets together to watch the program "Gift of Life". This is a program that airs on VTV3 at 9pm. This program is extremely interesting and meaningful. These are small, highly educational life lessons. I really like this program because it has made me a good person and sympathetic to everyone.
Mỗi buổi tối, gia đình tôi thường sum họp lại để coi chương trình ''Qùa tặng cuộc sống''. Đây là 1 chương trình chiếu trên kênh VTV3 vào lúc 9 giờ tối. Chương trình này vô cùng hay và ý nghĩa. Đó là những câu chuyện nhỏ về bài học cuộc sống, mang tính giáo dục cao. Em rất thích chương trình này vì nó đã giúp em trở thành người tốt và biết cảm thông cho mọi người.
Mình tự viết no copy mạng nha!
Among many programs and channels available on TV these days such as the current news programs, sport programs, entertaining programs, educational programs and movie programs, etc., I the program "the World of Animals" most.
This program is usually shown on VTV2 everyday at 8.30 in the evening. It often lasts about 45 minutes. In this program, stories of the life of many animals in the world are told in a very lively way. For example, people can watch films about monkeys, snakes, tigers, insects, birds, sea turtles, sharks etc. ... and even the penguins and the polar bears in the far North. While watching these films, I find the everyday life activities and habits of these animals very interesting and full mysteries. In addition, I also learn that it is very important to protect these animals and their living environments became they are part of our valuable natural world. Watching this program makes me very well informed and relaxed after a day of work.
Refer
THE RECIPE FOR GOOD COMMUNICATION How (0) many people do you communicate (1) …with……. in a day? Probably a (2) …lot……. more than you did ten years ago. With a few pieces of equipment, we can 'talk' to people in more and more ways, not just face-to-face and on the phone, but also via the Internet. It is very important, therefore, for everyone to try and improve their communication skills. (3) ……despite…. all the technological advances of recent years, the art of good conversation is still (4) …at……. the heart of successful communication. So it's a good idea to remember the four golden roles of good communication. Firstly, be (5) ……as…. clear as you can. Misunderstandings arise if we don't say exactly (6) …what……. we mean. Secondly, we have to work hard (7) ……at…. listening. (8) …pay……. attention to what the other person is saying. Thirdly, ask other people what they think, don't only tell them what you think. And finally show respect (9) …for……. people, give them time to say what they want, and show interest in what they say. (10) ……if…. you follow these rules, you will be a good communicator. |
https://vus.edu.vn/tinh-tu-mieu-ta/#Tinh_tu_mieu_ta_la_gi:~:text=c%C3%B3%20VUS%20lo-,T%C3%ADnh%20t%E1%BB%AB%20mi%C3%AAu%20t%E1%BA%A3%20l%C3%A0%20g%C3%AC%3F,xanh%20t%C6%B0%C6%A1i%2C%20t%C6%B0%C6%A1i%20t%E1%BB%91t,-Ti%E1%BA%BFng%20Anh%20kh%C3%B4ng
Tính từ miêu tả là loại tính từ dùng để mô tả hình dáng, màu sắc, kích thước,… về người, vật, hiện tượng nào đó. Chẳng hạn như: gorgeous (đẹp), angry (tức giận), yellow (màu vàng), kind (tốt bụng, hiền lành), fast (nhanh), great (tuyệt vời), incredible (khó tin), difficult (khó khăn), rude (thô lỗ), special (đặc biệt), young (trẻ), old (già),…
Ví dụ:
Trong những câu này, các từ “tall” và “loud” là các tính từ miêu tả. Chúng đều mô tả danh từ nhằm cung cấp/ làm rõ thông tin. Từ ví dụ, bạn có thể hiểu rằng người đàn ông này có vẻ khá cao và các con khỉ tạo ra tiếng ồn lớn có thể nghe từ xa.
Thứ tự sử dụng tính từ miêu tả trong tiếng Anh bạn cần nhớCông thức:
(Opinion + Size + Quality + Age + Shape + Color + Origin + Material + Type + Purpose) + (Noun)
Xây dựng nền tảng vững chắc, bứt phá kỹ năng cùng kho tàng: Bí quyết học tiếng Anh
130 Từ vựng về tính từ miêu tả thông dụng nhất Tính từ miêu tả con người