K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

1 tháng 10 2023

*là

-She is a doctor.

-This is a dog.

-He is my brother.

-Is that your pen?

-My name is An.

*thì

-He is tall.

-My mother is cooking.

-I am riding a bike.

-My hair is brown.

-She is thin.

*ở

-I am at home.

-She is at the hospital.

-He is at the supermarket.

-It is on the tree.

-Her mother is on the kitchent.

CHÚC BẠN HỌC TỐT!!

1 tháng 10 2023

Simple future tense: From tomorrow, i will start studying hard.

Present simple tense: My father likes fishing in his free time.

Past simple tense: It began to rain 10 minutes ago.

Present continuous tense: I'm playing badminton with my friends, Lan and Ha.

Present perfect tense: I have finished my homework since 5 p.m

 

6 tháng 1 2018

dive,die

6 tháng 1 2018

with,math,fifth,tenth,eighth

die, drive,dififcul,duck, dog

19 tháng 3 2022

refer

How lucky! ( Thật là may quá)That's amazing! ( Thật bất ngờ)That's great! ( Thật tuyệt)That's really awesome! ( Quá tuyệt vời)Thank God! ( Cảm ơn trời đất)I did it! ( Mình làm được rồi)Nothing could make me happier. ( Không điều gì làm tôi hạnh phúc hơn)I have nothing more to desire. ( Tôi rất hài lòng)
1 tháng 9 2023

1.my mother is short and kind

2.my younger brother is very funny and noisy

3.my sister is tall and clever

4.my father is tall and hard-working

5.my aunt is creative and funny

NÓI VỀ KẾ HOẠCH, DỰ ĐỊNH

• Khi cần hỏi về các kế hoạch ta dùng các mẫu sau:

- What are your plans for …(summer)?
Kế hoạch của bạn trong... (mùa hè) là gì?

- Have you decided …(where you're going on holiday)?
Bạn đã quyết định... (bạn đi nghỉ ở đâu) chưa?

- What are you up to … (in summer)?
Bạn định làm gì …(vào mùa hè)?

- Are you going to Majorca again for summer?
Bạn lại định đi Majorca vào mùa hè à?

- What are you going to do tonight?
Bạn định làm gì tối nay?

- When do you plan on doing your homework?
Bạn có kế hoạch làm bài tập ở nhà khi nào?

- What time do we have to leave for the airport?
Chúng ta phải ra sân bay lúc mấy giờ vậy?

- What should we do tonight?
Chúng ta nên làm gì tối nay giờ?

• Khi bạn nói về các kế hoạch của mình, hãy dùng thì hiện tại tiếp diễn:

- I'm thinking of going to …
Tôi đang nghĩ đến việc sẽ...

- We're planning to go to…
Chúng tôi đang lập kế hoạch đi...

- He's hoping to go to…
Ông ấy hy vọng sẽ đi đến...

- I'm toying / playing with the idea of…
Tôi đang lên ý tưởng...

• Các cụm từ hữu ích khác

- I've got my heart set on…
Tôi luôn mơ ước được…

- I've been dying to go to… (ever since I heard about it from my neighbour)
Từ lâu tôi đã khao khát được đi... (từ bao giờ tôi nghe người hàng xóm nói về nó)

- I'd love to …, but it's too …
Tôi rất muốn …, nhưng nó quá ….

- I can't choose between … and ….
Tôi không thể lựa chọn giữa … và ….

- I'm torn between … and ….
Tôi đang bị giằng xé giữa … và ….

• Khi kế hoạch của bạn vẫn chưa chắc chắn, bạn dùng các mẫu sau:

- It looks …
Có vẻ như...

- We're not 100% sure, but we might...
Chúng tôi không chắc chắn 100%, nhưng chúng tôi có thể….

- It's a toss-up between … and ...
Không chắc là … hay ... nữa.

- We're on the waiting list for ….
Chúng tôi đang trong danh sách chờ dành….

• Khi kế hoạch của bạn đã được sắp xếp, bạn có thể:

- Dùng thì hiện tại hoàn thành để thông báo kế hoạch của mình:

eg:
We've decided to go to Greece.
Chúng tôi đã quyết định đi Hy Lạp.

We've settled on Spain, after all.
Rốt cuộc chúng tôi đã nhất trí đi Tây Ban Nha.

They've opted for a camping holiday in France.
Họ đã chọn cho một kỳ nghỉ cắm trại tại Pháp.

We've booked a weekend in a boutique hotel in Paris.
Chúng tôi đã đặt một ngày cuối tuần trong một khách sạn ở Paris.

- Dùng be going to để nói về ý định của bạn:

eg:
We're going (to go) to the Algarve for two weeks in July.
Chúng tôi sẽ đến Algarve trong hai tuần vào tháng Bảy.

I'm going to do my homework after I watch the world cup.
Tôi sẽ làm bài tập ở nhà sau khi tôi xem cúp bóng đá thế giới.

What are your plans for the weekend?

28 tháng 11 2016

Bài 1

- The life in the city is very convenient

- The city has many interesting places , such as : park , museum , stadium , ....

  • - The buildings in the city centre is very modern

- In the city , there are some park so we can walking , do exercise , play ...

- The street in city is cleaner than the street in countryside

Bài 2

+ The city is very noisy

+ The city's street hasn't a lot os trees

+ There are many means on the road , so the air is polluted

+ City is very cramped

+ I don't like to go anywhere because the city is too dirty by dust

 

<< Tick cho mình rồi khi nào mình lại giúp , cảm ơn ạ >> ok

2 tháng 9 2023

- friend 1 is kind and friendly . He / she is a little fat 

- friend 2 is intelligent and smart . He / she is thin 

- friend 3 is handsome. He is tall and Strong

- friend 4 is beautiful . She is small but cute

- friend 5 is  a cool fish . He / she is chubby

2 tháng 9 2023

I have a best friend named Phuong, we have been together since we were just little kids. She is tall and thin. She has beautiful bright skin and brown eyes. She has long black curly hair. We have a lot of things in common, such as we love the same K-pop boyband, food and books. Phuong is my classmate, so we always help each other with the homework and school projects. We spend every minute of our break time and play together. At the weekend, we often go shopping, go to the cinema and talk about secret things. I really like my best friends.

Dịch Tiếng Việt :

Tôi có một người bạn thân nhất tên Phương, chúng tôi chơi với nhau từ khi còn nhỏ. Cô ấy cao và gầy. Cô ấy có làn da sáng đẹp và đôi mắt nâu. Cô ấy có mái tóc xoăn dài màu đen. Chúng tôi có rất nhiều điểm chung, chẳng hạn như cùng yêu thích một nhóm nhạc nam K-pop, cùng đồ ăn và sách. Phương là bạn cùng lớp của tôi, vì vậy chúng tôi luôn giúp đỡ nhau làm bài tập về nhà và các dự án ở trường. Chúng tôi dành từng phút trong giờ giải lao và chơi cùng nhau. Vào cuối tuần, chúng tôi thường đi mua sắm, đi xem phim và nói về những điều thầm kín. Tôi thực sự thích những người bạn tốt nhất của tôi.