Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a, Trong những từ in đậm trên, những từ nào gợi hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật, những từ nào miêu tả âm thanh của tự nhiên, của con người?
b, Những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái hoặc mô phỏng âm thanh như trên có tác dụng gì trong văn miêu tả và tự sự.
a, Những từ in đậm trên, từ gợi hình ảnh dáng vẻ, trạng thái của sự vật: món mém, xồng xộc, rũ rượi, vật vã, xộc xệch, sòng sọc
Những từ miêu tả âm thanh của tự nhiên, con người: hu hu, ư ử.
b, Những từ ngữ gợi tả dáng vẻ, trạng thái, âm thanh như trên có tác dụng gợi hình ảnh cụ thể, sinh động mang lại giá trị biểu cảm cao.
Mùa xuân xôn xao, phơi phới. Những hạt mưa bé nhỏ, mềm mại, rơi mà như nhảy nhót. Hạt nọ tiếp hạt kia đậu xuống lá cây ổi còng mọc lả xuống mặt ao. Mùa đông xám xỉn và khô héo đã qua. Mặt đất đã kiệt sức bừng thức dậy, âu yếm đón lấy những hạt mưa ấm áp, trong lành. Đất trở lại dịu mềm, lại cần mẫn tiếp nhựa cho cây cỏ. Mưa mùa xuân đã mang lại cho chúng cái sức sống ứ đầy, tràn lên những nhánh lá, mầm non. Và cây trả nghĩa cho mưa bằng cả mùa hoa thơm, trái ngọt.
Từ tượng thanh xôn xao miêu tả âm thanh
TUừ tượng hình + phơi phới miêu tả dáng vẻ
+ bé nhỏ , mềm mại miêu tả dáng vẻ
+ xám xỉn , khô héo miêu tả trạng thái của sự vật ( mùa đông )
+ dịu mềm miêu tả dáng vẻ
+ cần mẫn miêu tả dáng vẻ
+ ứ dầy miêu tả trạng thái của sự vật
+ tràn lên miêu tả trạng thái của sự vật
1, run run - thiết tha - nghiến 2 hàm răng
Chị thay đổi trạng thái từ sợ hãi đến tức giận
3,
a. róc rách
b. vi vu
c. sặc sụa
Bài thơ có cách dùng từ tượng hình, tượng thanh:
“Ao thu lạnh lẽo nước trong veo
Một chiếc thuyền câu bé tẻo tao
Sóng biếc theo làn hơi gợn tí
Lá vàng trước ngõ khẽ đưa vèo
Tầng mây lơ lửng trời xanh ngắt
Ngõ trúc quanh co khách vắng teo
Tựa gối ôm cần lâu chẳng được
Cá đâu đớp động dưới chân bèo”.
(Thu điếu – Nguyễn Khuyến)
Bài thơ trên có những từ tượng hình, tượng thanh làm cho bài thơ rất giàu hình ảnh và gây ấn tượng.
a. Về từ tượng hình: trong veo, sóng biếc, tẻo teo, gợn tí, vắng teo, xanh ngắt.
b. Về từ tượng thanh: đưa vèo, đớp động.
[1] móm mém, vất vả, rũ rượi, xộc xệch, song soc
[2] huhu, ư ư, xồng xộc
[3] -Từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái của sự vật.
- Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên, của con người, động vật.
-những từ gợi tả hình ảnh,dáng vẻ,trạng thái sự vật là;móm mém,xồng xộc,vất vả,rủ rượi,xộc xệch,sòng sọc
-những từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên,của con người là:hu hu,ư ư
-những từ gợi tả hình ảnh, dáng vẻ, trạng thái, hoặc mô phỏng âm thanh rất có tác dụng trong văn miên tả và văn tự sự.Các từ này gợi ra những cảm xúc suy nghĩ hoặc tưởng tượng hình dung ra sự vật mà nhà văn và tác phẩm muốn diễn tả
-từ tượng hình là từ gợi tả hình ảnh dáng vẻ hoạt động trạng thái của sự vật.Từ tượng thanh là từ mô phỏng âm thanh của tự nhiên của con người.Từ tượng hình, từ tượng thanh do có chức năng gợi hình và mô phỏng âm thanh cụ thể, sinh động như trong cuộc sống nên có giá trị biểu cảm cao. Nó thường được dùng trong văn miêu tả và tự sự. Phần lớn, từ tượng hình và từ tượng thanh là những từ láy.Mỗi khi xuất hiện trong thơ, nó khiến cho thơ giàu hình tượng, cảm xúc thơ ấn tượng, thi vị, gần gũi với âm nhạc.