Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án A
(1) Sai. Tần số hoán vị bằng 20%
→ Có 20%.2 = 40% số tế bào xảy ra hoán vị.
(2) Đúng. Tần số hoán vị bằng 20%
→ AB = 0,4 → ABD = 0,4.0,5 = 20%.
(3) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:
+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị
→ sẽ tạo ra 60.4.0,25 = 60 giao tử abd.
+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen.
→ Tỉ lệ giao tử abd có nguồn gốc từ các tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là
60
100
x
4
=
15
%
(Sở dĩ 100 x 4 là vì mỗi tế bào sinh tinh tạo ra 4 tinh trùng).
(4) Sai. Giả sử cơ thể trên có 100 tế bào tham gia giảm phân, từ ý (1) suy ra được:
+ Có 60 tế bào giảm phân không xảy ra hoán vị.
+ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán bị gen.
Xét mỗi tế bào hoán vị gen:
+ Cặp A B a b sẽ tạo ra giao tử mang Ab = 0,25.
+ Cặp Dd sẽ tạo ra giao tử mang d = 0,5.
→ Xác suất tạo ra giao tử Abd từ các tế bào giảm phân có hoán vị gen là 0,25.0,5 = 0,125.
→ Có 40 tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen thì sẽ tạo ra 40.4.0,125 = 20 giao tử Abd.
→ Tỉ lệ giao tử Abd nguồn gốc từ các tế bào giảm phân xảy ra hoán vị gen trong tổng số giao tử là 20 100 x 4 = 25 %
Chọn C
Vì: Một cơ thể đực có bộ NST 2n = 8, được kí hiệu là AaBbDdEe giảm phân tạo giao tử.
I. Quá trình nói trên tạo ra 32 loại giao tử à đúng,
Aa à A, a, Aa, 0 (4 loại);
Bb à B, b (2 loại);
Dd và Ee đều tạo được 2 loại
à tổng = 4.2.2.2 = 32 loại
II. Loại giao tử có 3 NST chiếm tỉ lệ 4% à đúng,
8%Aa không phân li trong GPI à Aa = 0 = 4%
III. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen gen AaBDE chiếm 0,5% à đúng
AaBDE = 4 % x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 0 , 5 %
IV. Loại giao tử có kí hiệu kiểu gen Abde chiếm 5,75% à đúng
Abde = 100 - 8 2 x 1 2 x 1 2 x 1 2 = 5 , 75 %
Đáp án A.
Một tế bào sinh tinh có hoán vị thì chỉ sinh ra 4 loại giao tử với tỉ lệ 1 : 1 : 1 : 1 (mỗi loại 25%).
Đáp án A.
Một tế bào sinh tinh có hiện tượng hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau: 1:1:1:1.
Đáp án A
1 tế bào sinh tinh giảm phân → 4 giao tử.
Nếu tế bào sinh tinh đó không xảy ra hoán vị gen → 2 loại giao tử
Nếu xảy ra hoán vị gen → 4 loại giao tử vơi tỉ lệ ngang nhau
Đáp án A
Một tế bào sinh tinh có hiện tượng hoán vị gen tạo ra 4 loại giao tử với tỷ lệ ngang nhau: 1:1:1:1.
Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)
Đáp án A
Giao tử AE BD có tỷ lệ 17,5% > 6,25% à giao tử liên kết
A. Loại giao tử Ae BD với tỷ lệ 7,5% à đúng (vì % 1 giao tử liên kết + % 1 giao tử hoán vị = 25%)
B. Loại giao tử aE bd với tỷ lệ 17,5% à sai (aE bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,5%)
C. Loại giao tử ae BD với tỷ lệ 7,5% à sai (ae BD là giao tử liên kết, % các giao tử liên kết = nhau à tần số = 17,5 %)
D. Loại giao tử AE Bd với tỷ lệ 17,5% à sai (AE Bd là giao tử hoán vị à tần số = 7,7 %)
Chọn A.
Mỗi phân tử ADN có tổng số nu là 1020000 3 , 4 x 2 = 600 000
Ta có 28% = (22%+34%)/2
Như vậy đã xảy ra hoán vị gen, tạo ra 4 loại giao tử
Giao tử không mang gen hoán vị
Có nguồn gốc từ bố có số loại nu là:
A = T = 0,22 x 600 000 = 132000
G = X = 168 000
Có nguồn gốc từ mẹ có số loại nu là:
A = T = 0,34 x 600 000 = 204 000
G = X = 96 000
Giao tử mang gen hoán vị có số lượng các loại nu là :
A = T = 0,28 x 600 000 = 168 000
G = X = 132 000
Các phương án sai là 1, 5