Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Các nhân tố có thể làm nghèo vốn gen của quần thể là :
(1) Biến động di truyền.
(3) Giao phối không ngẫu nhiên.
Đáp án : B
Các phát biểu đúng về gen ngòi nhân là :
(1) Gen ngoài nhân được di truyền theo dòng mẹ.
(3) Các gen ngòi nhân không được phân chia đều cho các tế bào con trong phân bào.
(5) Tính trạng do gen ngòi nhân quy định sẽ vẫn tồn tại khi thay nhân tế bào bằng một nhân có cấu trúc di truyền khác.
Đáp án : C
Gen B có : N = 120 x 20 = 2400 => A đúng
A = T = 480 => có 3120 liên kết H
G = X = 720
Mạch 1 có : A1 = 120 = T2
Mạch 2 có : X2 = 2400 = G1
ð mạch 1 : A1 =120 , T1 = T – T2 = 360 , G1 = 240 , X1 = X – X 2 = 480
=> C đúng
Gen b : 1gen b có 12472 : 22 = 3118 liên kết H
ð ĐB mất 1 cặp nu
+) mất 1 cặp A – T : H = (480 – 1) . 2 + 720 . 3 = 3118 => B đúng
ð D sai
Đáp án : D
Chọn đáp án B.
Có 2 phát biểu đúng, đó là I và III. Giải thích:
• I đúng vì nếu alen đột biến là alen trội thì sẽ biểu hiện kiểu hình đột biến; nếu alen đột biến là alen lặn thì kiểu hình đột biến chưa được biểu hiện.
• II sai vì đột biến gen không phát sinh trong quá trình phiên mã. Nếu phiên mã không diễn ra theo nguyên tắc bổ sung thì sẽ làm thay đổi cấu trúc của phân tử mARN chứ không làm thay đổi cấu trúc của gen.
• III đúng vì biến dị di truyền là những biến dị có liên quan đến sự thay đổi vật chất di truyền của tế bào.
• IV sai vì tần số đột biến phụ thuộc vào đặc điểm cấu trúc của gen. Do đó, các gen khác nhau sẽ có tần số đột biến khác nhau.
A : bình thường > a : mà màu
Vợ chồng nhìn màu bình thường :
XAXA x XAY hoặc XAXa x XAY
ð chắc chắn con gái không bi ̣ mù màu vì con gái nhận gen XA từ bố
Đáp án : B
Ở kì đầu của giảm phân NST tồn lại thành dạng NST kép => có 4 NST đơn
Ở NST số 1 có xảy ra trao đổi đơn với NST số 3 : => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến
Ở NST số 3 có => ¼ NST bị đột biến và ¾ NST không bị đột biến
ð Tỉ lệ giao tử không bị đột biến là :
ð ¾ x ¾ = 9/16
ð Tỉ lệ giao tử bị đột biến là
ð 1 – 9/16 = 7/16
ð Vì có 1 % tế bào xảy ra sự trao đổi đơn giữ NST 1 bà 3 nên ta có
ð 7 /16 x 1 = 0.4375 %
ð Đáp án C
A : cao > a : thấp
B : đỏ > b : vàng
Cao , đỏ = 45% => aabb = 4% = 0,2 x 0,2
ð Ab/aB x Ab/aB (f = 0,4)
Ab = aB = 0,3 | Ab = aB = 0,3
AB = ab = 0,2 | AB = ab = 0,2
Cây có thân cao hoa đỏ có 2 alen trội là cơ thể dị hợp hai cặp gen :
(Aa,Bb) = ( 0.3 x0.3 )(0.2 x0.2) = 0,26
Tỉ lệ cây hoa đỏ dị hợp hai cặp gen trong tổng số các cây hoa đỏ thân cao là :
à AaBb/A_B_ = 0,26 : 0,54 = 0.4815 = 48,15%
à Đáp án : D
AaBb x AaBb
ð AaBb = ½ . ½ = 1/ 4
ð Số cây di ̣ hợp tử về 2 cặp gen ở F1 là ¼ . 240 = 60 cây
ð Đáp án A
A : quăn > a : thẳng
B : BT > b : mù màu
Xét tính trạng hình dạng tóc :
(5) , (6) tóc quăn nhưng (9) tóc thẳng
=> (5) Aa x (6) Aa
=> (10) tóc quăn : 2/3 Aa : 1/3 AA => A = 2/3; a = 1/3
Tương tự (11) tóc quăn : 1/3AA : 2/3Aa=> A = 2/3; a = 1/3
Dạng tóc :
Tỉ lệ con không mang alen lặn a là : 2/3 x 2/3 = 4/9
Xét tính trạng trên NST X
(9) mù màu XaY => (5) XAXa x (6) XAY
10 bình thường : XAY
Tương tự : (7) XAXa x (8) XAY
ð (11) bình thường : ½ XAXA : ½ XAXa => ¾ XA : ¼ Xa
ð Xác suất con sinh ra không mang gen lặn b là : ¾ x 1 = ¾
ð Ta có xác suất sinh con đầu lòng không mang alen bị bệnh là :
ð ¾ x 4/9 = 3/9 = 1/3
Đáp án : D
Việc ứng dụng di truyền học vào lĩnh vực y học đã giúp con người : Hiểu được nguyên nhân , chẩn đoán, đề phòng và phần nào chữa trị được một số bệnh di truyền ở người.
Đáp án : C