Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Read the passage and do the exercise below .
Hachiko , an Akita dog , was born in 1923 and brought to Tokyo in 1924 . His owner , Professor Eisaburo Uyeno and he were inseparable friends right from the start . Each day Hachiko would accompany his owner , a professor at the Imperial University , to Shibuya train station when he left for work . When he came back , the professor would always find the dog patiently waiting for him . Sadly , the professor died suddenly at work in 1925 before he could return home ( buồn thay giáo sư bất ngờ ra đi ở nơi làm việc năm 1925 trước khi ông ấy có thể trở về nhà (1)).
Although Hachiko was still a young dog , the friendship between him and his owner was very strong and he continued to wait at the station every day (2) . Sometimes , he would stay there for days at a time , though some believe that he kept returning because of the food he was given by street vendors ( Mặc dù một số người cho rằng nó trở lại vì thức ăn mà nó được cho bởi người qua đường -> Tức là có người cho nớ thứ ăn (3)) . He became a familiar sight to commuters over time . In 1934 , a statue of him was put outside the station . In 1935 , Hachiko died at the place he last saw his friend alive ( Vào năm 1934 một cái tượng đài của ông ấy được đặt ở ngoài trạm/ nhà ga. Đến năm 1935 thì con chó mới chết -> Con chó chết sau khi tượng đài đc đưa ra(4)) .
* Write " T " before the number of the sentence if it is true .
Write " F " if the sentence is not true .
1/ The professor died at work . T
2/ The dog waited every day at the station . T
3/ Nobody gave the dog any food . F
4/ The dog died before the statue was put outside the station F
* Trâm đã highlight một số key sentences để bt câu đó là đúng hay sai trên đoạn văn rồi nha.
1 Temporary art is a new kind of art.
(Nghệ thuật tạm thời là một loại hình nghệ thuật mới.)
Thông tin: “There has always been a type of art which doesn't last.”
(Luôn có một loại hình nghệ thuật không trường tồn.)
=> Chọn False
2 Artists use sand or chalk in their artwork so that it will exist for a long time.
(Các nghệ sĩ sử dụng cát hoặc phấn trong tác phẩm nghệ thuật của họ để tác phẩm tồn tại lâu dài.)
Thông tin: “it's not that these don't have artistic value, but they are designed to disappear.”
(Không phải những thứ này không có giá trị nghệ thuật, nhưng chúng được thiết kế để biến mất.)
=> Chọn False
3 Jorge Rodríguez-Gerada is an important artist in the field of temporary art.
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ quan trọng trong lĩnh vực nghệ thuật tạm thời.)
Thông tin: “Jorge Rodríguez-Gerada is a modern 'temporary' artist, and one who gets a lot of attention for his work.”
(Jorge Rodríguez-Gerada là một nghệ sĩ 'tạm thời' hiện đại, và là người được chú ý nhiều nhờ tác phẩm của mình.")
=> Chọn True
4 His work is very quick to create.
(Tác phẩm của anh ấy được tạo ra rất nhanh.)
Thông tin: “his pieces take a long time to plan and create.”
(các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn False
5 He uses maps to plan his artwork.
(Anh ấy sử dụng bản đồ để lên kế hoạch cho tác phẩm nghệ thuật của mình.)
Thông tin: “"In fact, GPS mapping is used to set out the design.”
(Trên thực tế, bản đồ GPS được sử dụng để thiết kế.)
=> Chọn True
6 A lot of people help him to create his art.
(Rất nhiều người giúp anh ấy tạo ra tác phẩm nghệ thuật.)
Thông tin: “He uses groups of volunteers to help him, and his pieces take a long time to plan and create.”
(Anh ấy sử dụng các nhóm tình nguyện viên để giúp đỡ anh ấy, và các tác phẩm của anh ấy mất nhiều thời gian để lên kế hoạch và sáng tạo.)
=> Chọn True
7 Jorge's artwork called Of the Many, One was part of a new garden design for the National Mall.
(Tác phẩm nghệ thuật của Jorge có tên Of the Many, One là một phần của thiết kế sân vườn mới cho National Mall.)
Thông tin: “It covered an area of 25,000 square metres, and it was created because the mall was getting new gardens, and the land wasn't going to be used for a while.”
(Nó có diện tích 25.000 mét vuông, và nó được tạo ra bởi vì trung tâm thương mại đang có những khu vườn mới và khu đất sẽ không được sử dụng trong một thời gian.)
=> Chọn True
8 The artwork does not exist anymore.
(Tác phẩm nghệ thuật không còn tồn tại nữa.)
Thông tin: “The portrait has disappeared, but it will not easily be forgotten.”
(Bức chân dung đã biến mất, nhưng nó sẽ không dễ bị lãng quên.)
=> Chọn True
Complete each sentence with the correct form of the word given in parentheses .
1/ She seemed to ............brighten......... up after she heard my words of encouragement . ( bright )
2/ We became .............suspect........... of the stranger's behavior and called the police . ( suspicion )
3/ I recently met an old work ...........acquaintance............ of mine and I hardly recognized him . ( acquainted )
4/ Her moods are very ..........changing.......... ; she may be very friendly now and then she may suddenly become very angry . ( change )
5/ He prides himself on his ....loyalty... to his friends . ( loyal )
6/ ...............Selfishness........... can spoil true friendship . ( selfish )
Bài hoàn chỉnh
A teenager in the UK, Danny Bowman, became addicted 1 to 'selfies' and spent up to ten hours a day taking around 200 photos of himself with his phone. This was a true case of addiction: it was harmful 2 to his education and his friendships and responsible 3 for several health problems. Experts are aware 4 of the condition and say it is becoming more and more common. Danny first posted selfies on Facebook when he was fifteen and soon became obsessed 5 with reading his friends' comments. Although he was pleased 6 with many of the things his friends wrote, he was also very sensitive 7 to criticism. Before long, he was feeling very dissatisfied 8 with his appearance. He took more and more photos of himself. His parents became very worried 9 worried his behaviour. Because they were both
mental health nurses, they were familiar 10 with addictions. They knew that Danny needed help. Now, after months of hospital treatment, Danny has been successful 11 at beating his addiction. But it's a growing problem, with many other cases similar 12 to Danny's.
Tạm dịch
Danny Bowman, một thiếu niên ở Anh, nghiện chụp ảnh 'tự sướng' và dành tới 10 giờ mỗi ngày để chụp khoảng 200 bức ảnh của mình bằng điện thoại. Đây là một trường hợp nghiện thực sự: nó có hại cho việc học hành và tình bạn của anh ấy và là nguyên nhân cho một số vấn đề sức khỏe. Các chuyên gia biết về tình trạng này và nói rằng nó ngày càng trở nên phổ biến hơn. Lần đầu tiên Danny đăng ảnh selfie lên Facebook là khi anh mười lăm tuổi và nhanh chóng bị ám ảnh bởi việc đọc bình luận của bạn bè. Mặc dù hài lòng với nhiều điều bạn bè viết, nhưng anh ấy cũng rất nhạy cảm trước những lời chỉ trích. Chẳng bao lâu sau, anh cảm thấy rất không hài lòng với ngoại hình của mình. Anh chụp ngày càng nhiều ảnh của mình. Cha mẹ anh trở nên rất lo lắng lo lắng về hành vi của anh. Bởi vì họ là y tá về sức khỏe tâm thần, họ đã quen thuộc với những cơn nghiện. Họ biết rằng Danny cần giúp đỡ. Giờ đây, sau nhiều tháng điều trị tại bệnh viện, Danny đã cai nghiện thành công ở tuổi 11. Nhưng đó là một vấn đề ngày càng gia tăng, với nhiều trường hợp khác tương tự như trường hợp của Danny.