Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a. Tượng hình: lom khom
Tượng thanh: bùng boong, loẹt quẹt
b. Các từ đó miêu tả hình dáng và hành động của những đồ vật trong nhà như nồi, chổi đã được nhân cách hoá.
từ tượng thanh: bung boong,
từ tượng hình: trắng, lòe loẹt, lom khom
Bài làm:
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển các từ (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ) từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.
~Học tốt!~
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển các từ (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ) từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.
Trong đoạn thơ trên, tác giả đã chuyển các từ (chiến trường, vũ khí, chiến sĩ...) từ trường từ vựng “quân sự” sang trường từ vựng “nông nghiệp”.
Bìa 1
a) bàn phím, con chuột, màn hình...
b) Hội trọi trâu, hội khỏe Phù Đổng...
c) múa lửa, dóm bếp, đốt rơm rạ, thắp nến
d) hoa, rễ, cành ,lá
Bài 2
a) trường từ vựng về cây
b)trường từ vựng về bộ phận của con người
Bài 3:
a)Việc chuyển từ : họ như con chim non: như muốn diễn tả hình ảnh người học sinh ngày đầu tiên đến trường vừa rụt rè, vừa bỡ ngỡ khi gặp cảnh lạ. Việc diễn tả như vậy cũng làm cho câu văn them hay và sinh động hơn
b)Việc chuyển trường từ vựng: tiếng rơi rất mỏng như là rơi nghiêng : cho thấy được trạng thái khi rơi của chiếc lá nghiêng mình tinh tế.
c)Chiếc áo bà ba: nói lên hình ảnh con người mặc trên mình chiếc áo bà ba trên con sông đẹp tuyệt diệu.
d) Việc sử dụng trường từ vựng: chống, giữu làng, giữu nước, giữ mái nhà tranh, giữ đồng lúa chín, hi sinh: cho thấy công dụng của tre trong đời sống con người.
Tớ cũng k biết có đúng k nữa có j bạn góp ý nhé!
bài 1: tìm cáctừ trong trường từ vựng :
A: các bộ phận của máy tính :thân máy,màn hình, chuột, bàn phím
B: các hoạt động văn hóa :dạy học,nhảy múa,học tập
C; hoạt động dùng lửa của người :nấu,nướng,xào,luộc
D: bộ phận của cây:thân,cành,lá,hoa,quả
Các từ: chiến trường, vũ khí, chiến sĩ vốn thuộc trường từ vựng "quân sự" chuyển sang trường từ vựng về "nông nghiệp"
-> Nông nghiệp cũng là mặt trận. Thúc đẩy tinh thần hăng say lao động
1. Có mèo, gà mái, gà trống, na, chuối, tre, mây, nồi đồng, chổi.
2.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
Từ ghép: In đậm nghiêng
Từ láy: In đậm
3.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
Danh từ: In đậm
Động từ: In đậm nghiêng
4.
- Cậu mèoCN// đã dậy từ lâuVN
- Cái tayCN// rửa mặtVN, cái đầuCN// nghiêng nghiêngVN
- Nàng mâyCN// áo trắng ghé vào soi gươngVN
- Bà chổiCN// loẹt quẹt lom khom trong nhàVN
5.
Cậu mèo đã dậy từ lâu
Cái tay rửa mặt, cái đầu nghiêng nghiêng
Mụ gà cục tác như điên
Làm thằng gà trống huyên thuyên một hồi
Cái na đã tỉnh giấc rồi
Đàn chuối đứng vỗ tay cười, vui sao!
Chị tre chải tóc bên ao
Nàng mây áo trắng ghé vào soi gương
Bác nồi đồng hát bùng boong
Bà chổi loẹt quẹt lom khom trong nhà.
Nhân hóa: In đậm
So sánh: In đậm nghiêng
Tác dụng: Làm cho mọi vật trở nên sinh động và gần gũi với chúng ta hơn, giúp chúng trở nên có hồn hơn
Trường từ vựng sự vật sang trường từ vựng con người theo phương thức nhân hóa tăng hiệu quả diễn đạt
theo mik thỳ tác giả đã chuyển
trường từ vựng chỉ con người sang trường từ vựng chỉ hoạt động