Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
* Cách pha chế:
- Đong lấy 7,5ml dung dịch H N O 3 5M cho vào bình chứa.
- Cho thêm dần dần nước cất vào bình cho đến đủ 150ml lắc đều, ta được 150m dung dịch H N O 3 cần pha chế.
Bạn tham khảo tại đây nhé
http://hocdethi.blogspot.com/2014/01/tuyen-tap-bai-tap-hoa-hoc-10.html
a)
m CuSO4 = 150.2% = 3(gam)
m dd CuSO4 20% = 3/20% = 15(gam)
m nước cần thêm = 150 - 15 = 135(gam)
Pha chế :
- Chuẩn bị 15 gam dd CuSO4 20% vào cốc
- Đong thêm 135 gam nước cho vào cốc, khuấy đều.
b) n NaOH = 0,25.9,5 = 2,375(mol)
V dd NaOH 2M = 1,1875(lít) = 1187,5(ml)
V nước cần bay hơi = 1187,5 - 250 = 937,5(ml)
- Chuẩn bị 1,1875 lít NaOH 2M vào cốc 2 lít có chia vạch
- Đun từ từ hỗn hợp cho nước bay hơi đến khi nước chạm vạch 250 ml thì dừng lại
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=150\cdot2\%=3\left(g\right)\)
\(m_{dd_{CuSO_4}}=\dfrac{3}{20\%}=15\left(g\right)\)
\(m_{H_2O\left(ct\right)}=150-15=135\left(g\right)\)
Chuẩn bị 15 gam dung dịch CuSO4 20% vào cốc 1 lít
Đong thêm 135 gam nước vào cốc,khuấy đều
\(b.\)
Anh sửa lại đề là : 0.5 M nhé !
\(n_{NaOH}=0.25\cdot0.5=0.125\left(mol\right)\)
\(V_{dd_{NaOH}}=\dfrac{0.125}{2}=0.0625\left(l\right)=62.5\left(ml\right)\)
\(V_{H_2O}=250-62.5=187.5\left(ml\right)\)
Chuẩn bị 62.5 ml dd NaOH 2M vào cốc 500 ml
Đong thêm 187.5 ml nước vào cốc,khuấy đều
a) Khối lượng chất tan cần để pha 150 g dung dịch CuSO4 2%:
Khối lượng dung dịch CuSO4 20% ban đầu có chứa 3 g CuSO4:
Khối lượng nước cần pha chế là: mnước = 150 – 15 = 135 g.
Pha chế: lấy 15 g dung dịch CuSO4 20% vào cốc thêm 135 g H2O vào và khuấy đều, được 150g dung dịch CuSO4 2%.
b) Số mol chất tan trong 250 ml dung dịch NaOH 0,5M.
Thể tích dung dịch NaOH 2M có chứa 0,125 mol NaOH là:
Pha chế: Đong lấy 62,5 ml dung dịch NaOH 2M cho vào cốc chia độ có dung tích 500ml. Thêm từ từ nước cất vào cốc đến vạch 250 ml và khuấy đều ta được 250 ml dung dịch 0,5M.
- Gọi thể tích dung dịch cần trộn lần lượt là V1, V2 ( ml , V1, V2 > 0 )
- Áp dụng phương pháp đường chéo ta có :
\(\Rightarrow\dfrac{1,06V1}{1,25V2}=\dfrac{25}{5}=5\)
- Theo bài ra ta có hệ : \(\left\{{}\begin{matrix}1,06V1+1,25V2=2.1,08=2160\\1,06V1-6,25V2=0\end{matrix}\right.\)
\(\Leftrightarrow\left\{{}\begin{matrix}V1=\dfrac{90000}{53}ml\\V2=288ml\end{matrix}\right.\)
Vậy ...
\(a.\)
\(m_{CuSO_4}=400\cdot4\%=16\left(g\right)\)
\(m_{H_2O}=400-16=384\left(g\right)\)
Cân lấy 16 gam CuSO4 cho vào cốc dung tích 1 lít
Đong lấy 384 gam nước cho vào cốc, khuấy đều
\(b.\)
\(n_{NaCl}=0.3\cdot3=0.9\left(mol\right)\)
\(m_{NaCl}=0.9\cdot58.5=52.65\left(g\right)\)
Cân lấy 52.65 gam NaCl cho vào cốc dung tích 500 ml có chia vạch.
Đong từ từ nước vào cốc đến khi chạm vạch 300 ml thì dừng lại,khuấy đều
Bài 2:
a, Ta có: mCuSO4 = 400.4% = 16 (g)
⇒ mH2O = 400 - 16 = 384 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 16 gam CuSO4 khan cho vào cốc có dung tích 500 ml. Cân lấy 384 gam (hoặc đong lấy 384 ml) nước cất rồi đổ dần vào cốc và khuấy nhẹ, ta được dung dịch cần pha.
b, Ta có: nNaCl = 0,3.3 = 0,9 (mol)
⇒ mNaCl = 0,9.58,5 = 52,65 (g)
_ Cách pha chế: Cân lấy 52,65 gam NaCl cho vào cốc thủy tinh có dung tích 500 ml. Đổ dần dần nước cất vào cốc và khuấy nhẹ cho đủ 300 ml dung dịch, ta được dung dịch cần pha.
Bạn tham khảo nhé!
Khối lượng CuSO 4 có trong 150 gam dung dịch CuSO 4 2% là:
Khối lượng dung dịch H 2 SO 4 20% có chứa 3 gam CuSO 4 là:
Khối lượng nước cần dùng để pha chế:
m H 2 O = 150 – 15 = 135 ( gam )
* Cách pha chế: Cân lấy 15 gam dung dịch CuSO 4 20%, sau đó đổ 135 gam nước vào cốc đựng dung dịch CuSO 4 nói trên. Khuấy đều, ra thu được 150 gam dung dịch CuSO 4 2%.