Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo quy tắc hóa trị ta có:
a) + ZnCl2 : 1. a = 2 . I => Zn có hóa trị II.
+ CuCl: 1 . a = 1. I => Cu có hóa trị I.
+ AlCl3 : 1 .a = 3 . I => Al có hóa trị III.
b) Ta có: x.a = y.b
Vậy hóa trị của Fe là II.
Muối \(FeS,FeS_2,FeSO_4,Fe_2\left(SO_4\right)_3\)
Oxit \(FeO,Fe_3O_4,Fe_2O_3\)
a) Hợp chất A có khối lượng mol phân tử là 58,5 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 60,68% Cl và còn lại là Na.
b) Hợp chất B có khối lượng mol phân tử là 106 g/mol, thành phần các nguyên tố theo khối lượng: 43,4% Na; 11,3% C; 45,3% O
Bài giải:
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa = = 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO = = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
a) Ta có:
MA = 58,5 g
%Cl = 60,68% => %Na = 39,32%
=> MCl = = 35,5 đvC => nCl = 1 mol
=> MNa = = 23 đvC => nNa = 1 mol
Vì Na hóa trị I và Cl hóa trị 1 nên CTHH: NaCl
b) Ta có:
MB =106 g
MNa = = 46 => nNa = = 2 mol
MC = = 12 => nC = 1 mol
MO = = 48 => nO = = 3 mol
Suy ra trong một phân tử hợp chất B có 2 nguyên tử Na, 1 nguyên tử C và 3 nguyên tử O
Do đó công thức hòa học của hợp chất B là Na2CO3
a) HcH2=2X+O2HcH2=2X+O2 = 31 => Phân tử khối của hợp chất = 62 đvC.
b) Ta có : 2X + O = 62 => X = 23 đvC.
vậy X là nguyên tố natri (23)
Kí hiệu hóa học là Na.
Phần % khối lượng của nguyên tố Na trong hợp chất CH3COONa là :
\(\%mNa=\frac{m_{Na}}{m_{CH_3COONa}}\times100\%=\frac{M_{Na}}{M_{CH_3COONa}}\times100\%=\frac{23}{82}\times100\%=28\%\)
~HT~
Trong một phân tử hợp chất
\(\rightarrow n_{HC}=1mol\)
\(\rightarrow m_{HC}=28.1=28g\)
\(\rightarrow m_C=28.85,7\approx24g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{24}{12}=2mol\)
\(\rightarrow m_H=28-24=4g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{4}{1}=4mol\)
\(\rightarrow A_C=2.6.10^{23}=12.10^{23}\) nguyên tử
\(\rightarrow A_H=4.6.10^{23}=24.10^{23}\) nguyên tử
Trong 1 phân tử hợp chất:
\(\rightarrow n_{HC}=1mol\)
\(\rightarrow m_{HC}=28,1=28g\)
\(\rightarrow m_C=28\cdot85,7=\approx24g\)
\(\rightarrow n_C=\frac{24}{12}=2mol\)
\(\rightarrow m_H=28-24=4g\)
\(\rightarrow n_H=\frac{4}{1}=4mol\)
\(\rightarrow A_C=2\cdot6\cdot10^{23}=12\cdot10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
\(A_H=4\cdot6\cdot10^{23}=24\cdot10^{23}\left(nguyêntử\right)\)
Công thức hóa học hợp chất của nguyên tố XO và YH3, với O hóa trị II, và H hóa trị I.
=> X có hóa trị II và Y có hóa trị III
Vậy, công thức hóa học đúng nhất cho hợp chất X và Y là X3Y2.
Vậy, công thức d đúng nhất.
Ta có: MK2CO3 = 39.2 + 12 + 16.3 = 138 (g/mol)
\(\Rightarrow\left\{{}\begin{matrix}\%K=\dfrac{39.2}{138}.100\%\approx56,5\%\\\%C=\dfrac{12}{138}.100\%\approx8,7\%\\\%O\approx34,8\%\end{matrix}\right.\)