Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
số số hạng có trong biểu thức trên là:
(58 - 40 ) : 1 + 1 = 19
=>( 40 - 41 ) + ( 42 - 43 ) + ... + ( 56 - 57 ) + 58
=> (-1) x [( 19 - 1 ) : 2 ] + 58
=> (-1) x 9 + 58
=> (-9) + 58
=> 49
HT~~~
a) 145 + 86 + 14 + 55 = ( 145 + 55 ) + (86 + 14 )
= 200 + 100
= 300
b) 1 + 2 + 3 + 4 + 5 + 6 + 7 + 8 + 9 = ( 1+9 +2 + 8) + ( 3 + 7 + 4 + 6 ) + 5
= 20 + 20 + 5
= 45
(53+47)+(23+77)+(42+58)+(93+7)+(91+9)
100+100+100+100+100
500
học tốt
\(\dfrac{7}{5}\times\dfrac{11}{24}\times\dfrac{5}{7}\times\dfrac{24}{55}\\ =\left(\dfrac{7}{5}\times\dfrac{5}{7}\right)\times\left(\dfrac{11}{24}\times\dfrac{24}{55}\right)\\ =1\times\dfrac{1}{5}\\ =\dfrac{1}{5}\)
Online Math Luyện tập
- Môn Toán
- Môn Văn - Tiếng Việt
- Môn Tiếng Anh
Lớp Mẫu Giáo
- Ghép hình
- Ghép thành hình chữ nhật
- Tìm sự khác nhau giữa hai hình
- Nhận biết màu sắc
Xem tất cả
Lớp 1
- Hình vuông, hình tròn
- Hình tam giác
- Luyện tập
- Các số 1, 2, 3
Xem tất cả
Lớp 2
- Xem lịch tuần, tháng
- Phép cộng, phép trừ (có nhớ và không nhớ)
- Hình vuông, chữ nhật, tứ giác
- Tìm các cạnh của hình
Xem tất cả
Lớp 3
- Tính chất phép tính
- Tính giá trị biểu thức
- Tìm x
- Tính toán thời gian
Xem tất cả
Lớp 4
- Viết số tự nhiên trong hệ thập phân
- Triệu và lớp triệu
- Luyện tập
- Các bài toán tính tuổi
Xem tất cả
Lớp 5
- Bài toán giải bằng biểu đồ Ven
- Giải toán bằng vẽ sơ đồ - nâng cao
- Các bài toán tỉ lệ
- Dãy số có quy luật
Xem tất cả
Lớp 6
- Bài 1: Điểm. Đường thẳng
- Bài 2: Ba điểm thẳng hàng
- Bài 6: Phép trừ và phép chia
- Bài 7: Lũy thừa với số mũ tự nhiên. Nhân hai lũy thừa cùng cơ số
Xem tất cả
Lớp 7
- Bài 5: Tiên đề Ơ-clit về đường thẳng song song
- Bài 6: Từ vuông góc đến song song
- Bài 7: Định lý
- Ôn tập chương I
Xem tất cả
Lớp 8
- Bài 9: Hình chữ nhật
- Bài 12: Hình vuông
- Bài 10: Đường thẳng song song với một đường thẳng cho trước
- Bài 11: Hình thoi
Xem tất cả
Lớp 9
- Bài 5: Dấu hiệu nhận biết tiếp tuyến của đường tròn
- Bài 7: Vị trí tương đối của hai đường tròn
- Bài 6: Tính chất hai tiếp tuyến cắt nhau
- Bài 8: Vị trí tương đối của hai đường tròn (tiếp)
Xem tất cả
Lớp 10
- Bài 1: Mệnh đề
- Bài 2: Tập hợp
- Bài 3: Các phép toán tập hợp
- Bài 4: Các tập hợp số
Xem tất cả
© 2013 - Trung tâm Khoa học Tính toán - ĐH Sư phạm Hà Nội && Công ty C.P. Khoa học và Công nghệ Giáo dục (email: a@olm.vn)
\(=\left(\frac{1}{4}+\frac{3}{4}\right)+\left(\frac{7}{3}+\frac{5}{3}\right)\)
\(=1+4=5\)
\(\frac{3}{4}\times\frac{6}{7}-\frac{1}{4}\times\frac{6}{7}\)
\(=\left(\frac{3}{4}-\frac{1}{4}\right)\times\frac{6}{7}\)
\(=\frac{1}{2}\times\frac{6}{7}=\frac{3}{7}\)
\(\frac{3}{4}\cdot\frac{6}{7}-\frac{1}{4}\cdot\frac{6}{7}\)
=\(\frac{6}{7}\cdot\left(\frac{3}{4}+\frac{1}{4}\right)\)
\(=\frac{6}{7}\cdot1=\frac{6}{7}\)
lớp 4 chắc chưa biết nhỉ: dấu chấm là dấu nhân nha!
\(A=1+4+7+...+55+58\)
Tổng trên là tổng các số hạng cách đều, số hạng sau hơn số hạng trước \(3\)đơn vị.
Tổng trên có số số hạng là: \(\left(58-1\right)\div3+1=20\)(số hạng)
Giá trị của tổng trên là: \(A=\left(58+1\right)\times20\div2=590\)