Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đại từ là những từ dùng để xưng hô, gọi đáp, thay thế các thành phần phụ khác trong câu như danh từ, động từ, tính từ, cụm danh từ… Với mục đích chính là tránh lặp lại nhiều từ, sử dụng nhiều từ giống nhau trong câu.
b – Tác dụng của đại từ trong câu
Đại từ có thể thay thế vai trò của chủ ngữ, vị ngữ trong câu. Hoặc làm phụ ngữ cho tính từ, bổ ngữ cho động từ, danh từ với mục đích là thay thế, làm đa dạng vốn từ trong giao tiếp.
c- Ví dụ đại từ
Ví dụ 1: Bọn nó ngày nào cũng đi làm thêm. Ví dụ 2: Tôi sinh ra và lớn lên ở một vùng quê nghèo.Ví dụ 3: Cái gì đang phát ra âm thanh vậy?Trong câu" Chích bông sà xuống vườn cải. Nó tìm bắt sâu bọ", từ nó được dùng như thế nào?
A. Là đại từ dùng để thay thế cho danh từ
B. Là đai từ thay thế cho cụm danh từ.
C. là đại từ thay thế cho cụm động từ.
a) Danh từ : sầu riêng ,mít , hương bưởi , trứng gà , mật ong
b) Động từ : quyện với
c) Tính từ : thơm , chín ,béo , ngọt , già
a) Danh từ : sầu riêng ,mít , hương bưởi , trứng gà , mật ong
b) Động từ : quyện với
c) Tính từ : thơm , chín ,béo , ngọt , già
(Bài mang một số tính chất THAM KHẢO)
A) ngõ:
1. Ngõ sáng
2. Ngõ hẹp
3. Ngõ cụt
4. Ngõ phố
5. Ngõ lối
B) tóc:
1. Tóc dài
2. Tóc ngắn
3. Tóc bóng
4. Tóc thưa
5. Tóc xoăn
C) dép:
1. Dép bê
2. Dép lê
3. Dép xỏ ngón
4. Dép đi trong nhà
5. Dép thời trang
D) mắt:
1. Mắt to
2. Mắt nhỏ
3. Mắt xanh
4. Mắt đen
5. Mắt ẩn
E) gà:
1. Gà nước
2. Gà ta
3. Gà ác
4. Gà con
5. Gà trống
Nhưng mà là đặt câu ạ