Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
C4H7OH(COOH)2 + 2NaOH---> C4H7OH(COONa)2 + 2H2O)
C4H7OH(COONa)2+ 2HCl ----> C4H7OH(COOH)2+ 2NaCl
C4H7OH(COOH)2 + 3Na----> C4H7ONa(COONa)2+ 3/2 H2
0,1 0,15 mol
=> nH2= 0,15 mol
Từ các phản ứng trên ta suy ra X là anhiđrit có công thức là (HO − CH2 − CH2−CO)2O
Từ đó suy ra Z là acid có công thức : HOCH2CH2COOH
Khi lấy 0,1 mol Z tác dụng với NaOH thì ta thu được 0,1 mol H2.
Chọn B
Đặt công thức trung bình 2 ancol là CnH2n+1OH, công thức trung bình 3 ete là (CnH2n+1)2O, phân tử khối trung bình 3 ete là 6,76/0,08 = 84,5. Do đó: 28n + 18 = 84,5 suy ra n = 2,375. Vì vậy, 2 ancol cần tìm là C2H5OH (a mol) và C3H7OH (b mol).
Để đốt cháy hoàn toàn Z cần một lượng O2 đúng bằng lượng cần dùng để đốt cháy T:
C2H6O + 3O2 \(\rightarrow\) 2CO2 + 3H2O
C3H8O + 9/2O2 \(\rightarrow\) 3CO2 + 4H2O
Nên ta có: 40a + 60b = 27,2 và 3a + 4,5b = 43,68/22,4 = 1,95. Tính được: a = 0,2 và b = 0,3 mol.
Gọi x, y tương ứng là số mol ancol tạo ete, ta có: x + y = 2.0,08 = 0,16 và 46x + 60y = 6,76 + 18.0,02 = 8,2.
Thu được: x = 0,1 và y = 0,06 mol.
Do đó, hiệu suất tạo ete của X = 0,1/0,2 = 50%; của Y = 0,06/0,3 = 20%.
X là CH2NH2COOH : + HCl ---> CH2NH3ClCOOH
+ Na2O ---> CH2NH2COONa + H2O
Y là CH3CH2NO2: CH3CH2NO2 + [H] --> CH3CH2NH2 (Y1)
CH3CH2NH2 + H2SO4 --> CH3CH2NH3HSO4 (Y2)
CH3CH2NH3HSO4 + 2NaOH ---> CH3CH2NH2 + Na2SO4 + H2O
Z là CH3COONH4: CH3COONH4 + NaOH --> CH3COONa + NH3 + H2O
=> Đáp án D
(1) C2H5OH + O2 CH3COOH(X) + CO2↑
(2) C2H4 + H2O → C2H5OH (Y)
(3) CH3COOH(X) + C2H5OH (Y) CH3COOC2H5 (Z) + H2O
(4) C2H2 + H2O CH3CHO (T)
Nhiệt độ sôi: CH3CHO(T) < CH3COOC2H5 (Z) < C2H5OH (Y) < CH3COOH(X)
Đáp án cần chọn là: B