Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.
Đáp án A
A + 4NaOH → Muối + H2O B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử nA = x; nB = y mol
⇒ mmuối – mX = (4.40 – 18)x + (5.40 – 18)y = 15,8g
Lại có: Khi đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
⇒ mbình tăng = 56,04g = mCO2+mH2O và nN2 = 0,22 mol (khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2 ⇒ x = 0,06; y = 0,04 mol
⇒ nNaOH = 4x + 5y = 0,44 mol ⇒ nNa2CO3 = 0,22 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát:
CnH2n+1O2NNa + O2 → ½ Na2CO3 + (n – ½) CO2 + (n + ½) H2O + ½ N2
⇒ nH2O − nCO2 = nmuoi = 4x + 5y = 0,22 mol
⇒ nCO2=0,84; nH2O=1,06 mol
⇒ Bảo toàn C: nC(X) = nCO2 + nNa2CO3 0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22 ⇒ 3a + 2b = 13
⇒ a = 3 ; b = 2
⇒ A là (Gly)3Ala và B là (Gly)2(Ala)3
⇒ %mA(X) = 53,06%
Đáp án D
A + 4NaOH → Muối + H2O
B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử n A = x n B = y → m m u o i - m x = 15 , 8 g
Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
→ m b i n h tan g = 56 , 04 g = m C O 2 + m H 2 O v à n N 2 = 0 , 22 m o l ( khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.
→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol
→ n N a O H = 4 x + 5 y = 0 , 44 m o l
→ n N a 2 C O 3 = 0 , 22 m o l
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát
→ Bảo toàn C: n C ( X ) = n C O 2 + n N a 2 C O 3
0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22
→ 3a + 2b = 13
→a = 3 ; b = 2
→ A là
→ % m B ( X ) = 46 , 94 %
→ Bảo toàn nguyên tố : sản phẩm cháy gồm:
Bảo toàn O: 7x + y + 2.6,3 = 2.15x + 13x + y
→ x = 0,35 mol
→ m = 0,35.(75.3 + 89.3 – 18.5) = 140,7g
Đáp án D
A + 4NaOH → Muối + H2O
B + 5NaOH → Muối + H2O
Giả sử
Lại có: Khi Đốt cháy muối → sản phẩm cháy → Ca(OH)2
(khí thoát ra)
Bảo toàn N: 4x + 5y = 0,22.2
→ x = 0,06 ; y = 0,04 mol
Giả sử A có a Gly và (4 – a) Ala
B có b Gly và (5 – b) Ala
Phản ứng cháy tổng quát :
= 0,22 mol
→ Bảo toàn C:
0,06.[2a + 3(4 – a)] + 0,04.[ 2b + 3(5 – b)] = 0,84 + 0,22
→a = 3 ; b = 2
→ A là
- Quy đổi hỗn hợp X thành phần C 2 H 3 O N a m o l , − C H 2 b m o l v à H 2 O c m o l .
- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C 2 H 4 O N N a a m o l v à C H 2 b m o l .
Xét quá trình đốt cháy hỗn hợp muối ta có hệ sau:
→ 97 n N H 2 C H 2 C O O N a + 14 n C H 2 − 57 n C 2 H 3 O N + 14 n C H 2 + 18 n H 2 O = Δ m 44 n C O 2 + 18 n H 2 O = m bình Z → BT : N n C 2 H 3 O N = 2 n N 2 → 40 a − 18 c = 15 , 8 102 a + 62 b = 56 , 04 a = 0 , 44 ⇒ a = 0 , 44 b = 0 , 18 c = 0 , 1
- Xét hỗn hợp X ta có:
n A + n B = n H 2 O 4 n A + 5 n B = 2 n N 2 → n A + n B = 0 , 14 4 n A + 5 n B = 0 , 44 ⇒ n A = 0 , 06 m o l n B = 0 , 04 m o l
- Gọi peptit A và B lần lượt là G l y x A l a 4 − x v à G l y y A l a 5 − y v O i x < 4 v à y < 5 .
→ B T : G l y n A . x + n B . y = n G l y → ⇒ x = 3 ; y = 2 (thỏa mãn)
⇒ % m B = 0 , 04. M G l y 2 A l a 3 m x = 0 , 04.345 57.0 , 44 + 14.0 , 18 + 18.0 , 1 .100 % = 46 , 94 %
Đáp án cần chọn là: C
Đáp án C
- Quy đổi hỗn hợp X thành phần C2H3ON (a mol), -CH2 (b mol) và H2O (c mol).
- Khi cho X tác dụng với dung dịch NaOH thì được hỗn hợp quy đổi gồm C2H4ONNa (a mol) và CH2 (b mol).
Xét quá trình đốt cháy hỗn hơp muối ta có hệ sau:
- Xét hỗn hợp X ta có:
- Gọi peptit A và B lần lượt là (Gly)x(Ala)4-x và (Gly)y(Ala)5-y (với x<4 và y<5).
Chọn đáp án A
Quy X về C2H3NO, CH2 và H2O. Bảo toàn nguyên tố Nitơ: nC2H3NO = 2nN2 = 0,44 mol.
► Muối gồm 0,44 mol C2H4NO2Na và x mol CH2. Đốt cho (x + 0,66) mol CO2 và (x + 0,88) mol H2O.
mbình tăng = mCO2 + mH2O = 44 × (x + 0,66) + 18 × (x + 0,88) = 56,04(g) ⇒ x = 0,18 mol.
⇒ nAla = nCH2 = 0,18 mol ⇒ nGly = 0,44 – 0,18 = 0,26 mol.
● nNaOH = nC2H3NO = 0,44 mol. Bảo toàn khối lượng: mX + mNaOH = mmuối + mH2O.
⇒ m + 0,44 × 40 = m + 15,8 + mH2O ⇒ mH2O = 1,8(g) ⇒ nH2O = 0,1 mol. Đặt nA = a mol; nB = b mol.
nC2H3NO = 4a + 5b = 0,44 mol; nH2O = a + b = 0,1 mol ||⇒ giải hệ có: a = 0,06 mol; b = 0,04 mol.
Đặt số gốc Ala trong A và B là m và n (1 ≤ m ≤ 3; 1 ≤ n ≤ 4) ⇒ 0,06m + 0,04n = 0,18.
Giải phương trình nghiệm nguyên có: m = 1 và n = 3 ⇒ A là Gly3Ala.
► %mA = 0,06 × 260 ÷ (0,44 × 57 + 0,18 × 14 + 0,1 × 18) × 100% = 53,06% ⇒ chọn A.