Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Chlorine có mùi xốc, nên khi sử dụng nước sinh có chlorine, chúng ta sẽ ngửi thấy mùi của nước chlorine
b) Trong quá trình khử trùng, người ta phải cho một lượng chlorine dư vào nước sinh hoạt. Lượng chlorine dư trong nước sinh hoạt còn có tác dụng ngăn ngừa sự tái nhiễm của vi khuẩn trong quá trình phân phối trong đường ống dẫn nước và trữ nước tại nhà
c) Một số phương pháp để loại bỏ khí chlorine dư trong nước sinh hoạt:
- Sử dụng máy lọc nước than hoạt tính
- Phơi chậu nước ra ngoài ánh nắng mặt trời => Tia cực tím với cường độ cao vào nước cùng làm giảm lượng chlorine
- Sử dụng máy lọc nước RO (thẩm thấu ngược) cũng có thể giúp loại bỏ lượng chlorine trong nước
b) 10FeSO4+2KMno4+8H2SO4\(\rightarrow\)5Fe2(SO4)3+2MnSO4+8H2O
Chất khử :2Fe(+2)\(\rightarrow\)Fe2(+3)2e
CHẤT OXH: Mn(+7)+5e\(\rightarrow\)Mn(+2)
E)
\(\hept{\begin{cases}2FE\rightarrow2Fe\\MN+5e\rightarrow Mn\end{cases}}\)CHẤT KHỬ : FeSO4; CHẤT OXI HÓA : KMnO4
HT
TL:
b,10FeSO4 + 2KMnO4 + 8H2SO4 → 5Fe2(SO4)3 + K2SO4 + 2MnSO4+ 8H2O
e,3CI2 +6KOH → 5KCl + KClO3 + 3H2O
HT
a) Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4
b) Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2
c) Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7
a) Số oxi hóa của cacbon lần lượt là: +4, +2 , 0, +4, +4, +4
b) Số oxi hóa của lưu huỳnh lần lượt là: +4, +4, -2, 0,+4, + 6, -2
c) Số oxi hóa của clo lần lượt là: +7, +1, 0, -1, +5, +7
a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.
Fe + H2SO4 → FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
Ba(OH)2 + H2SO4 → BaSO4 + 2H2O
- Tính chất với nhiều chất muối
BaCl2 + H2SO4 → BaSO4 +2HCl
b) Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.
- Tính chất oxi hóa mạnh
2H2SO4 + Cu → CuSO4 + SO2 + 2H2O
2H2SO4 + S → 3SO2 + 2H2O
2H2SO4 + 2KBr → Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
- Tính háo nước và tính chất oxi hóa
Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.
C12H22O11 → 12C + 11H2O.
Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng
a) Dung dịch axit sunfuric loãng có những tính chất chung của axit, đó là:
- Đổi màu quỳ tím thành đỏ.
- Tác dụng với kim loại giải phóng hiđro.
Fe + H2SO4 \(\rightarrow\) FeSO4 + H2
- Tác dụng với oxit bazơ và bazơ
Ba(OH)2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 + 2H2O
- Tính chất với nhiều chất muối
BaCl2 + H2SO4 \(\rightarrow\) BaSO4 +2HCl
b) Tính chất hóa học đặc trưng của axit sunfuric đặc là tính oxi hóa mạnh và tính háo nước.
- Tính chất oxi hóa mạnh
2H2SO4 + Cu \(\rightarrow\) CuSO4 + SO2 + 2H2O
2H2SO4 + S \(\rightarrow\) 3SO2 + 2H2O
2H2SO4 + 2KBr \(\rightarrow\) Br2 + SO2 + 2H2O + K2SO4
- Tính háo nước và tính chất oxi hóa
Axit sunfuric đặc háp thụ mạnh nước. Axit sunfuric đặc chiếm các nguyên tử H và O là những nguyên tố thành phần của các hợp chất gluxit giải phóng cacbon và nước.
C12H22O11 \(\rightarrow\) 12C + 11H2O.
Da thịt tiếp xúc với H2SO4 đặc sẽ bị bỏng rất nặng, vì vậy khi sử dụng axit sunfuric phải hết sức thận trọng.
1: Sau khi cho mẩu giấy màu ẩm vào bình tam giác thì mẩu giấy sẽ mất màu.
Lý do là vì một phần khí Cl2 tác dụng với nước sinh ra HClO có tính oxi hóa mạnh, có khả năng diệt khuẩn và tẩy màu.
\(Cl_2+H_2O^{\rightarrow}_{\leftarrow}HCl+HClO\)
2: Trong phản ứng của clo với nước thì clo vừa chât oxi hóa vừa là chất khử
Nói clo tự oxi hóa-tự khử là bởi vì trong 2 phân tử Cl2 thì có 1 phân tử làm nhiệm vụ oxy hóa, còn 1 phân tử làm nhiệm vụ khử
Phương trình hóa học của phản ứng:
\(M_{Fe}SO_4.7H_20=56+32+16,4+7,18=278\left(g\right).\)
\(n_{Fe}SO_4.7H_20==\frac{1,37}{278}\)\(=0,005\left(mol\right)\)
\(n_{KMnO_4}=\frac{1}{5}\)\(.n_{Fe}SO_4=\frac{0,005}{5}\)
\(V_{ddKMnO_4}=\frac{0,001}{0,1}\)\(=0,01\left(l\right)\)