Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án D
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Mục đích của đoạn văn là gì?
A. Để phân biệt giữa các thông dịch viên đồng thời và liên tục.
B. Trình bày bằng cấp của một thông dịch viên.
C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một thông dịch viên.
D. Giải thích về phiên dịch.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Cụm từ "the former" dùng để chỉ ...
A. Các phiên dịch đồng thời C. Thông dịch viên liên tiếp
B. Hội nghị D. Gian âm thanh
The former: thứ/vật đầu tiên (trong 2 đối tượng)
The latter: thứ/ vật sau ( trong 2 đối tượng )
Dẫn chứng: There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive. The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.
Đáp án A
Mục đích của đoạn văn là gì?
A. Để phân biệt giữa phiên dịch viên đồng thời và nối tiếp.
B. Để rõ trình độ của một phiên dịch viên.
C. Để chỉ ra tầm quan trọng của một phiên dịch viên.
D. Để giải thích phạm vi công việc phiên dịch
Thông tin ở câu: “There are 2 kinds of interpreters, simultaneous and consecutive.” (Có 2 loại phiên dịch viên, đồng thời và nối tiếp.)
Tiếp đó, tác giả chỉ ra những đặc điểm củ 2 loại hình phiên dịch viên để làm rõ sự khác biệt giữa 2 loại hình đó. => Mục đích của đoạn văn là phân biệt giữa phiên dịch viên nối tiếp và liên tục
Dịch bài
Chỉ đơn giản là song ngữ không đủ điều kiện cho một người nào đó để phiên dịch. Phiên dịch không chỉ là một quá trình cơ học để chuyển một câu thành ngôn ngữ A sang cùng một câu trong ngôn ngữ B. Thay vào đó, đó là một nghệ thuật phức tạp, trong đó các ý nghĩ và thành ngữ không có bản tương ứng rõ ràng từ ngôn ngữ này đến ngôn ngữ khác ¬¬_ hoặc những từ có nhiều ý nghĩa phải được chuyển đổi nhanh chóng theo cách sao cho thông điệp được trình bày rõ ràng và chính xác cho người nghe.
Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "You can’t make a silk purse out of a sows ear", điều đó không có nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Phiên dịch ra sẽ là, "A monkey in a silk dress is still a monkey" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và thể hiện cùng một ý nghĩa.
Có 2 loại phiên dịch viên, đồng thời và nối tiếp. Loại được nhắc đến trước, họ ngồi ở một căn buồng riêng biệt, thường là tại một hội nghị đa ngôn ngữ lớn, nói chuyện với người nghe đeo tai nghe, giải thích những gì mà một người nói tiếng nước ngoài nói thực sự một câu sau đó. Phiên dịch viên nối tiếp là những người mà các cuộc đàm phán quốc tế hay sử dụng nhất. Họ được thuê cho các cuộc họp nhỏ hơn mà không có buồng âm thanh và tai nghe. Phiên dịch nối tiếp cũng yêu cầu nhóm 2 người. Một người nói tiếng nước ngoài nói phần của anh ta trong khi người phiên dịch, sử dụng một ký tự đặc biệt, ghi chép và trong thời gian tạm dừng, nói lại với khách hàng những gì đã được nói
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Tác giả muốn chỉ ra hầu hết mọi người có ý kiến rằng kỹ năng phiên dịch là ... ..
A. rất phức tạp và đòi hỏi C. đơn giản hơn thực tee
B. dựa trên các nguyên tắc kinh doanh D. có giá trị và đáng ngưỡng mộ
Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Sự khác biệt được đề cập giữa một thông dịch viên đồng thời với thông dịch viên liên tục là gì?
A. Số người trong nhóm mà họ làm việc. C. Loại từ điển mà họsử dụng.
B. Thành thạo ngôn ngữ. D. Số tiền họ được trả.
Dẫn chứng: The former, sitting in a separated booth, usually at a large multilingual conference, speaks to listeners wearing headphones, interpreting what a foreign language speaker says _ actually a sentence behind.
Consecutive interpreters are the ones most international negotiations use. They are employed for smaller meetings without sound booths and headphones. Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
Đáp án A
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “converting” gần nghĩa với…..
Converting (n): chuyển đổi
Changing (n):thay đổi Understanding (n): sự hiểu
Concluding (n): Kết luận Reading (n): việc đọc
=> Converting = changing
Dẫn chứng: Interpreting is not only a mechanical process of converting one sentence in language A into the same sentence in language B.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Người phiên dịch liên tục sẽ sử dụng những thông tin nào dưới đây?
A. Giải thích một tác phẩm văn học lớn.
B. Một giao dịch kinh doanh giữa 2 diễn giả nước ngoài.
C. Một cuộc họp lớn của nhiều quốc gia.
D. Một bản dịch của một cuốn sách nước ngoài.
Dẫn chứng: Consecutive interpretation also requires two-person teams. A foreign speaker says his piece while the interpreter, using a special shorthand, takes notes and during a pause, tells the client what was said.
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Từ “rather” có nghĩa là …...
rather: thay vì, trái lại
in brief: tóm tắt in general: nói chung
on the contrary: ngược lại as a result: vì thế
=> rather = on the contrary
Dẫn chứng: Rather, its a complex art in which thoughts and idioms that have no obvious counterparts from tongue to tongue _ or words that have several meanings must be quickly transformed in such a way that the message is clearly and accurately expressed to the listener.
Đáp án B
Các ví dụ " You can’t make a silk purse out of a sows ear" được sử dụng để ________.
A. chỉ ra sự khác biệt trong các thuộc tính của các loài động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha
B. nhấn mạnh sự cần thiết của dịch về ý nghĩa của những gì được nói
C. cho thấy sự khác biệt giữa ngôn ngữ A và ngôn ngữ B
D. nhấn mạnh tầm quan trọng của bản dịch từng chữ
You can’t make a silk purse out of a sows ear: bạn không thể biến một thứ xấu xí thành thứ đẹp được.
Thông tin ở câu: “At one international conference, an American speaker said, “You can’t make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” - an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.” (Tại một cuộc hội thảo quốc tế, một diễn giả người Mỹ đã nói, "You can’t make a silk purse out of a sows ear", điều đó không có nghĩa gì đối với khán giả Tây Ban Nha. Phiên dịch ra sẽ là, "A monkey in a silk dress is still a monkey" - một thành ngữ mà người Tây Ban Nha hiểu và thể hiện cùng một ý nghĩa. ) => Ví dụ You can’t make a silk purse out of a sows ear là để nhấn mạnh việc dịch ra ý nghĩa của câu chứ không phải dịch nghĩa từng chữ
Đáp án B
Kiến thức: Đọc hiểu
Giải thích:
Ví dụ "Bạn không thể tạo ra một ví tơ từ lợn nái" được sử dụng để ...
A. chỉ ra sự khác nhau về thuộc tính của động vật bằng tiếng Anh và tiếng Tây Ban Nha
B. nhấn mạnh sự cần thiết phải dịch nghĩa của những gì được nói .
C. thể hiện sự khác biệt trong ngôn ngữ A và ngôn ngữ B
D. nhấn mạnh tầm quan trọng của từ đối với phiên dịch
Dẫn chứng: At one international conference, an American speaker said, “You cant make a silk purse out of a sows ear”, which meant nothing to the Spanish audience. The interpretation was, “A monkey in a silk dress is still a monkey” _ an idiom the Spanish understood and that expressed the same idea.