Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B, cường độ sáng của quang phổ phụ thuộc vào nhiệt độ của nguồn.
Giả sử nguồn có công suất P,
S là diện tích của máy dò
Để máy dò còn dò được ánh sáng thí số lượng photon đến máy trong một đơn vị thời gian là n
Tại điểm cách xa r1
\(\frac{P}{4\pi r^2_1}.S=n.\frac{hc}{\lambda_1}\)
Tương tự ta có
\(\frac{P}{4\pi r^2_2}.S=n.\frac{hc}{\lambda_2}\)
Từ đó suy ra
\(\frac{r^2_1}{\lambda_1}=\frac{r^2_2}{\lambda_2}\)
\(\frac{r_1}{r_2}=\sqrt{\frac{\lambda_1}{\lambda_2}}=\frac{5}{6}\)
\(r_1=150km\)
A sai vì máy quang phổ để phân tích thành phần của chùm sáng.
B sai vì ống chuẩn trực tạo chùm sáng song song đến lăng kính
C sai vì lăng kính phân tích chùm sáng thành các thành phần đơn sắc
D là đáp án đúng.
Chọn C
Nhớ lại đặc điểm của các loại quang phổ để phân biệt giữa chúng
Quang phổ liên tục
Quang phổ vạch
phát xạ
Quang phổ vạch hấp thụ
Đặc điểm
Không phụ thuộc thành phần cấu tạo nguồn sáng.
Chỉ phụ thuộc nhiệt độ của nguồn sáng.
Các nguyên tố khác nhau thì khác nhau về: số lượng vạch, vị trí các vạch và độ sáng tỉ đối giữa các vạch.
Mỗi nguyên tố hóa học có một quang phổ vạch đặc trưng của nguyên tố đó.
- Quang phổ hấp thụ của chất khí chỉ chứa các vạch hấp thụ.
- Còn quang phổ của chất lỏng và rắn lại chứa các “đám”, mỗi đám gồm nhiều vạch hấp thụ nối tiếp nhau một cách liên tục.