Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
1,Ứng dụng:
- Ôxy được sử dụng làm chất ôxy hóa, chỉ có Flo có độ âm điện cao hơn nó. Ôxy lỏng được sử dụng làm chất ôxy hóa trong tên lửa đẩy.
- Ôxy là chất duy trì sự hô hấp, vì thế việc cung cấp bổ sung ôxy đượ c thấy rộng rãi trong y tế. Những người leo núi hoặc đi trên máy bay đôi khi cũng được cung cấp bổ sung ôxy.
- Ôxy được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon.
- Ôxy, như là một chất kích thích nhẹ, có lịch sử trong việc sử dụng trong giải trí mà hiện nay vẫn còn sử dụng. Các cột chứa ôxy có thể nhìn thấy trong các buổi lễ hội ngày nay.
- Trong thế kỷ 19, ôxy thường được trộn với nitooxit để làm các chất giảm đau.
2. Sự cháy trong thực tế.
- Oxy duy trì sự cháy.
1. Ứng dụng :
- Oxi làm duy trì sự hô hấp vì vậy nó thường được sử dụng rộng rãi trong y tế, những người đi leo núi hoặc máy bay,...
- Oxi được sử dụng trong công nghệ hàn cũng như trong sản xuất thép và rượu mêtanon.
2. Ví dụ của sự cháy :
- Ga cháy, củi cháy, nhà cháy :v
Điều chế Hidro:
Các kim loại đứng trước H: Zn, Fe, Mg, Al
Và các dung dịch axit loãng: HCl và H2SO4
Vd: Zn + 2HCl => ZnCl2 + H2
Điều chế Oxi:
Nhiệt phân KMnO4, KClO3, KNO3
2KMnO4 => K2MnO4 + MnO2 + O2
Điều chế nước:
Từ khí H2 và O2
2H2 + O2 => 2H2O
a/ 2Na + 2H2O ===> 2NaOH + H2
Tỉ lệ: 2 : 2 : 2 : 1
b/ Al2O3 + 6HNO3 ===> 2Al(NO3)3 + 3H2O
Tỉ lệ: 1 : 6 : 2 : 3
c/ Ca(OH)2 + N2O5 ===> Ca(NO3)2 + H2O
Tỉ lệ : 1 : 1 : 1 : 1
d/ 3CaO + P2O5 ===> Ca3(PO4)2
Tỉ lệ: 3 : 1 : 1
\(\)Số mol khí hiđro là: \(nH_2=\dfrac{8,4}{22,4}\)= 0,375 (mol).
Số mol khí oxi: nO2 = \(\dfrac{2,8}{22,4}\)= 0,125 (mol).
Phương trình phản ứng:
2H2 + O2 → 2H2O
2 mol → 1 mol → 2 mol
0,25 mol ← 0,125 mol → 0,25 mol
Vậy số khối lượng nước thu được là:
m = 0,25.18 = 4,5 (g).
Bài 6:
nH2=8,4/22,4=0,375(mol)
nO2=2,8/22,4=0,125(mol)
2H2+O2---t*-->2H2O
2_____1
0,375__0,125
Ta có: 0,375/2>0,125/1
=>H2 dư
Theo pt: nH2O=2nO2=0,125.2=0,25(mol)
=>mH2O=0,25.18=4,5(g)
c) tính số gam nước thu được khi cho lượng khí H2 trên tác dụng cho phản ứng trên?
a/ PTHH: Fe + 2HCl ===> FeCl2 + H2 ( bạn viết sai HCl2 nhé)!
b/ Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng,
=> mFeCl2 = mFe + mHCl - mH2
= 2,8 + 9,2 - 0,1 = 11,9 gam
a)\(aNa+bH_2O\rightarrow cNaOH+dH_2\)
Từ PTHH trên suy ra được :
Về Na: \(a=c\)
Về H : \(2b=c+2d\)
Về O: \(b=c\)\(\Rightarrow2c=c+2d\Rightarrow2d=c\)
Lấy c =2 ( hoặc bất kỳ số nào cũng được ), tính được a,b,d Thì có PTHH sau :
\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
Bạn sử dụng cách đặt số như vậy sẽ dễ dàng làm các câu còn lại .
a)\(2Na+2H_2O\rightarrow2NaOH+H_2\)
b) \(Al_2O_3+6HNO_3\rightarrow2Al\left(NO_3\right)_3+3H_2O\)
c) \(Ca\left(OH\right)_2+N_2O_5\rightarrow Ca\left(NO_3\right)_2+H_2O\)
d) \(3CaO+P_2O_5\rightarrow Ca_3\left(PO_4\right)_2\)
a) Ta có:
\(n_{H_2}=\frac{6,72}{22,4}=0,3\left(mol\right)\)
PTHH: A+ H2 -> Fe + H2O
Thay: Fe2O3 + 3H2 -> 2Fe + 3H2O
Ta có:
\(n_A=n_{Fe_2O_3}=\frac{m_{Fe_2O_3}}{M_{Fe_2O_3}}=\frac{20}{160}=0,125\left(mol\right)\)
b) Ta có:
\(\frac{n_{Fe_2O_3\left(đềbài\right)}}{m_{Fe_2O_3\left(PTHH\right)}}=\frac{0,125}{1}=0,125>\frac{n_{H_2\left(đềbài\right)}}{n_{H_2\left(PTHH\right)}}=\frac{0,3}{3}=0,1\)
Vậy: H2 phản ứng hết, Fe2O3 dư nên tính theo \(n_{H_2}\).
Ta có: \(n_{Fe_2O_3\left(phảnứng\right)}=\frac{n_{H_2}}{3}=\frac{0,3}{3}=0,1\left(mol\right)\)
\(n_{Fe_2O_3\left(dư\right)}=n_{Fe_2O_3\left(banđầu\right)}-n_{Fe_2O_3\left(phảnứng\right)}=0,125-0,1=0,025\left(mol\right)\)
c) Theo PTHH và đề bài ta có:
\(n_{Fe}=\frac{2.n_{H_2}}{3}=\frac{2.0,3}{3}=0,2\left(mol\right)\)
Khối lượng Fe thu được:
\(m_{Fe}=n_{Fe}.M_{Fe}=0,2.56=11,2\left(g\right)\)
Vì sản phâm thu được chỉ có 1 chất rắn duy nhất nên ta có PTHH: ( trong A có Fe,O, có thể có H)
a)A+H2->Fe+H2O
b) v~~, bận xíu, lát giải sau