Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
a) Vì \(\left|x\left(x^2-3\right)\right|\ge0\) nên \(x\ge0\)
Ta có : |x(x2 - 3)| = x
<=> x(x2 - 3) = x <=> x2 - 3 = x : x = 1 <=> x2 = 4
Vì x \(\ge\) 0 nên x = 2
a) Theo đề bài, ta có :
\(\frac{5}{x}-\frac{y}{3}=\frac{1}{6}\) => \(\frac{5}{x}=\frac{1+2y}{6}\)
2y+1 | 1 | -1 | 3 | -3 | 5 | -5 | 15 | -15 |
2y | 0 | -2 | 2 | -4 | 4 | -6 | 14 | -16 |
y | 0 | -1 | 1 | -2 | 2 | -3 | 7 | -8 |
x | 30 | -30 | 10 | -10 | 6 | -6 | 2 | -2 |
b) \(\frac{2}{y}-\frac{x}{6}=\frac{1}{30}\) => \(\frac{2}{y}=\frac{5x-1}{30}\)
5x-1 | -1 | 4 | -6 |
5x | 0 | 5 | -5 |
x | 0 | 1 | -1 |
y | -60 | 15 | -10 |
Chỉ dữ kiện như vậy thì không đủ để tìm x,y , vì có rất nhiều giá trị thỏa mãn.
ta có :5/x+y/4=1/8
5/x=1/8-y/4
5/x=1/8-2y/8
5/x=1-2y/8
suy ra x*(1-2y)=40
suy ra 1-2y thuộc ước của 40
mà 1-2y là số lẻ
nên ta có bảng giá trị sau
1-2y=1 5 -1 -5
x =40 8 -40 -8
y= 0 -2 1 3
vậy...
\(\begin{cases}\sqrt{xy}+\frac{1}{\sqrt{xy}}=\frac{5}{2}\\\sqrt{x}+\sqrt{y}+\frac{1}{\sqrt{x}}+\frac{1}{\sqrt{y}}=\frac{9}{2}\end{cases}\)
<=>\(\begin{cases}xy+1=\frac{5\sqrt{xy}}{2}\\\sqrt{xy}.\left(\sqrt{x}+\sqrt{y}\right)+\sqrt{x}+\sqrt{y}=\frac{9\sqrt{xy}}{2}\end{cases}\)
Đặt P=\(\sqrt{xy}\);S=\(\sqrt{x}+\sqrt{y}\)(S2\(\ge\)4P)
Ta có HPT: \(\begin{cases}P^2+1=\frac{5P}{2}\\S.P+P=\frac{9P}{2}\end{cases}\)
Tới đây dễ tự làm
Ta có: \(2^{x+1}.\left(-3\right)^y=12^x\)
\(\Rightarrow2^{x+1}.\left(-3\right)^y=\left(3.4\right)^x\)
\(\Rightarrow2^{x+1}.\left(-3\right)^y=3^x.4^x\)
\(\Rightarrow2^{x+1}.\left(-3\right)^y=3^x.2^{2x}\)
\(\Rightarrow2^{x+1}.\left(-1\right)^y.3^y=3^x.2^{2x}\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x+1=2x\\x=y\end{matrix}\right.\)
\(\Rightarrow\left[{}\begin{matrix}x=1\\x=y=1\end{matrix}\right.\)
Vậy x=1 , y=1
3/x+y/3=5/6
<=>3/x=5/6-y/3
<=>3/x=5/6-2y/6=(5-2y)/6
<=>x.(5-2y)=3.6=18
sau đó lập bảng , tìm x,y
Bài làm:
A) Để biểu thức B là phân số <=> x+5 khác 0 và x khác -5. Vậy với x+5 khác -5 thì biểu thức B là phân số.
B) Để biểu thức B là số nguyên <=>x+5 khác 0
Ta có: x-2=[(x+5)-7] chia hết cho x+5
=> 7 chia hết cho x + 5 hoặc x+5 thuộc Ư(7)={ -7; -1; 1; 7 }
Ta có bảng:
x +5 | -7 | -1 | 1 | 7 |
x | -12 | -6 | -4 | 2 |
Vậy với x thuộc cá gia trị như -2; -6; -4; 2
C) Với x khác -5 thì B=\(\frac{1}{2}\) <=>\(\frac{x-2}{x+5}\)=\(\frac{1}{2}\)
Suy ra: 2(x-2)=1(x+5)
2x-4 = x+5
2x-x = 5+4
x = 9
Vậy x=9 thì B=\(\frac{1}{2}\)
a,Để B là phân số thì x \(\in\) Z,x khác 5
b,Để B số nguyên thì x -2 chi hết cho x-5
\(\Leftrightarrow\) (x-5)+3 chia hết cho x-5
mà x-5 chia hết cho x-5 \(\Rightarrow\) 3 chia hết cho x-5\(\Rightarrow\) x-5 \(\in\)Ư(3)={-3;-1;1;3}
Sau đó thay các giá trị đó vào x ở biểu thức x-5 mà giải
c,Theo bài ra ,ta có:\(\frac{x-2}{x-5}\)=\(\frac{1}{2}\)
\(\Leftrightarrow\) 2(x-2)=1(x-5)
2x-4=x-5
2x-x=-5+4
x=-1
Vậy x=-1 thì B=\(\frac{1}{2}\)
Ta có: \(y^2=5-\left|x-1\right|\)
=> \(y^2\le5\)
Mà y^2 là số chính phương.
=> \(y^2=0\)hoặc \(y^2=1\)hoặc \(y^2\)=4
+) Với \(y^2=0\)=> y = 0
và \(5-\left|x-1\right|=0\)
<=> \(\left|x-1\right|=5\)
<=> x - 1 = 5 hoặc x - 1 = - 5
<=> x = 6 hoặc x = -4
+) Với \(y^2=1\)=> y = \(\pm1\)
và \(5-\left|x-1\right|=1\)
<=> \(\left|x-1\right|=4\)
<=> x - 1 = 4 hoặc x - 1 = - 4
<=> x = 5 hoặc x = -3
+) Với \(y^2=4\)=> y = \(\pm2\)
và \(5-\left|x-1\right|=4\)
<=> \(\left|x-1\right|=1\)
<=> x - 1 = 1 hoặc x - 1 = - 1
<=> x = 2 hoặc x = 0
Kết luận:...
Trường hợp x, y là số thực:
\(5-\left|x-1\right|=y^2\ge0\)
=> \(\left|x-1\right|\le5\)
=> \(-5\le x-1\le5\)
=> \(-4\le x\le6\)
Với \(-4\le x\le6\) khi đó: \(y=\sqrt{5-\left|x-1\right|}\)
Vậy tập nghiệm x, y là: \(S=\left\{\left(x;y\right):-4\le x\le6;y=\sqrt{5-\left|x-1\right|}\right\}\)