Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Theo bài ra, ta có:
n - 7 thuộc Ư( 5 )
=> 5 chia hết cho n - 7
=> n - 7 thuộc { 0; 5; -5 }
=> n thuộc { 7; 12; 2 }
Vậy các giá trị n thỏa mãn đề bài là 7; 12 và 2.
\(n-7\text{ là ước của 5}\)
\(n-7\inƯ\left(5\right)\)
\(\Rightarrow n-7\in\left\{1;5;-1;-5\right\}\)
\(\Rightarrow n\in\left\{8;\text{ }12;\text{ }6;\text{ }2\right\}\)l
\(\left(n-7\right)\inƯ\left(5\right)=\left\{-1;1;-5;5\right\}\)
Ta có bảng sau :
n-7 | -1 | 1 | -5 | 5 |
n | 6 | 8 | 2 | 12 |
có n+5 thuộc Ư(5)
Ư(5)={1;-1;5;-5}
mà n-7 thuộc Ư(5)
=>n-7 thuộc {1;-1;5;-5}
=>n thuộc {8;6;12;2}
vậy n thuộc {8;6;12;2}
Câu 1
n+4\(⋮\)n
n\(⋮\)
n+4-n\(⋮\)n
4\(⋮\)n
\(\Rightarrow\)n={1;2;4}
Câu 2
3n+7\(⋮\)n
3n\(⋮\)n
3n+7-3n\(⋮\)n
7\(⋮\)n
\(\Rightarrow\)n={1;7}
Câu 3 điền thêm dau đi
1)
x - 18 = 3x + 4
=> x - 3x = 4 + 18
=> -2x = 22
=> x = 22 : (-2)
=> x = -11
Vậy x = -11
Ư(3)={-1;-3;1;3}
Ta có bảng giá trị
n-7 | -1 | -3 | 1 | 3 |
n | 6 | 4 | 8 | 10 |
Vậy n={6;4;8;10}
nn không thể là số lẻ vì khi đó có ít nhất 66 số chẵn >2>2 nên không thể là số nguyên tố. Dễ thấy với n=2n=2 số n+7=9n+7=9 là hợp số (tất nhiên không chỉ số đó nhưng ta không cần gì hơn), với n=4n=4 số n+5=9n+5=9 là hợp số. Với n=6n=6 dễ thấy cả 77 số đều là số nguyên tố.
Dễ thấy là trong 77 số đã cho có 11 số chia hết cho 77. Thật thế 77 số đã cho khi chia cho 77 có cùng số dư với 77 số n+1,n+5,n+7,n+6,n+3,n+4,n+2n+1,n+5,n+7,n+6,n+3,n+4,n+2 mà trong 77 số tự nhiên liên tiếp có 11 số chia hết cho 77.
⇒⇒ Với n≥8n≥8 trong 77 số đã cho có 11 số chia hết cho 77 và >7>7 nên là hợp số.
⇒⇒ Số duy nhất thỏa mãn là n=6n=6
Xem thêm tại đây nhé bạn : Tìm số n nguyên dương sao cho tất cả các số n+1;n+5;n+7;n+13;n+17;n+25;n+37 đều là số nguyên tố - Số học - Diễn đàn Toán học
Ta thấy: n phải là số chẵn vì trong dãy có phần dư của n là số lẻ (nếu là số lẻ thì các số trên chẵn ra hợp số)
Mà số nguyên tố chẵn duy nhất là 2 nên n = 2
Thay n = 2, ta có: n + 7 = 2 + 7 = 9 (loại vì là hợp số)
+) Với n = 4
Ta có: n + 5 = 4 + 5 = 9 (loại vì là hợp số)
+) Với n = 6
Với n = 6 thì tất cả các số trên đều là số nguyên tố (tm)
Theo nguyên lí Dirichle thì trong một phép chia cho 7 thì có nhiều nhất 6 số dư
Vậy ta dễ chứng minh để loại hết các số lớn hơn 6
Vậy n = 6 là nghiệm duy nhất cần tìm.
Lời giải:
a.
$2n+7\vdots n+1$
$\Rightarrow 2(n+1)+5\vdots n+1$
$\Rightarrow 5\vdots n+1$
$\Rightarrow n+1\in \left\{1; 5\right\}$
$\Rightarrow n\in \left\{0; 4\right\}$
b.
$4n-5\vdots 13$
$\Rightarrow 4n-5+13\vdots 13$
$\Rightarrow 4n+8\vdots 13$
$\Rightarrow 4(n+2)\vdots 13\Rightarrow n+2\vdots 13$
$\Rightarrow n=13k-2$ với $k$ là số tự nhiên, $k>0$.
Ư(5)=+-1;+-5
=>n-7=1=>n=8
n-7=-1=>n=6
=>n-7=5=>n=12
n-7=-5 => n=2
KL
\(n-7\inƯ\left(5\right)=\left\{\pm1,\pm5\right\}\)
\(\text{Khi n-7 =1}\)\(\Rightarrow n=8\)
\(\text{Khi n-7=-1}\)\(\Rightarrow n=6\)
\(\text{Khi n-7=5}\)\(\Rightarrow n=12\)
\(\text{Khi n-7=-5}\)\(\Rightarrow n=2\)