K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

Thầy ơi,thầy xem giúp em mấy bài này em làm sai chỗ nào mà không ra kết quả như 4 đáp án trong   đề với ạ!Em cảm ơn thầy ạ!

Câu 11:Ở 239K, sau thời gian t = 4s, các hạt keo hyđroxit sắt trong nước chuyển động được quãng đường là 1,62.10-5 m, độ nhớt của hệ là 10-3 Ns/m2 . Xác định bán kính hạt keo

Giải:

D=S2/(2t)=(1,62.10-5)2/8=3,2805.10-11

Bán kính của hạt keo là:  r=(RT)/(6.pi.k.NA.D)=(8,314.239)/(6. 3,14. 10-3. 6,023.1023.3,2805.10-11)=5,34.10-9(m)


Câu 20:Tính thời gian cần thiết để hạt SiO2 bán kính 5.10-4cm lắng trong nước cất ở 250C, độ nhớt 0,01poa (=10-1N.s/m2: hệ SI), được 50cm? Biết khối lượng riêng của SiO2 là 2,6g.cm-3 và của nước là 0,982g.cm-3. (poa = dyn.s/cm2: hệ CGS)

Giải:

Tốc độ sa lắng của hạt keo là:

u=\(\frac{2\left(\rho-\rho_0\right).g}{9.\eta}.r^2=\frac{2\left(2,6-0,982\right).9,8.100}{9.0,01}.\left(5.10^{-4}\right)^2=8,809.10^{-3}\left(\frac{cm}{s}\right)\)Trong đó: g=9,8(m/s2)=9,8.100(cm/s2)

Thời gian cần thiết là: t=h/u=50/(8,809.10-3)=5675(s)=94,6(phút)

 


 Câu 13:Dùng kính siêu hiển vi đếm một keo bạc trong nước. Hệ keo đựng trong cốc nền đen có tiết diện 5.10-10 m2 , chiều cao 2,5.10-4 m. Sau khi đếm 100 lần thì thấy số hạt trung bình có trong thể tích đó là 3 hạt. Cho biết bạc có khối lượng riêng r = 10,5.103 kg/m3 và nồng độ thể tích keo bạc là 20.10-2 kg/m3. Xác định kích thước của hạt keo, giả thiết hạt keo có dạng lập phương.

(câu này em chưa nghĩ ra cách giải ạ.Mong thầy hướng dẫn giúp em).

8
25 tháng 12 2014

cau 10 c tinh độ nhơt thế nào thế. lam j có n la số hat keo trong 1 don vi the tich dau ma tinh dc

 

26 tháng 12 2014

câu 11 cậu đã nhân k chưa vậy?

26 tháng 12 2014

TRẦN THANH HAF t nghĩ câu này làm sẽ làm như thế này nhưng  vẫn không ra kết quả giống thầy:

Âp dụng công thức ta có:

HỆ SỐ KHUẾCH TÁN: D=\(\frac{R.T}{6.\pi.r.\eta.N_A}=\frac{8,314.300}{6.3,14.10^{-6}.1,47.10^{-4}.6,023.10^{23}}=1,495.10^{-12}\)

QUÃNG ĐƯỜNG DỊCH CHUYỂN:  S=\(\sqrt{2.D.t}=\sqrt{2.1,495.10^{-12}.2}=2,45.10^{-6}\left(m\right)\)

chẳng biết có đúng không nữa.

26 tháng 12 2014

Bài làm của bạn hoàn toàn đúng, đáp án trên mạng bị nhầm.

27 tháng 12 2014

Bài này có hỏi độ nhớt đâu mà phải đi tính độ nhớt.

28 tháng 12 2014

Độ nhớt kí hiệu là h kia kìa c
 

Thầy cho em hỏi có phải câu này đơn vị của k giữa đề bài và đáp án bị sai lệch ko ạ? nếu đáp án đúng thì ở đề bài k phải có đvị là giây đúng ko ạ?câu 50: Trong môi trường trung tính urê phân hủy theo phản ứng bậc 1: (NH2)2CO → NH4+ + OCN-.Nồng độ đầu của urê là 0,1M. Tại 61oC: sau 9600 phút, nồng độ urê còn lại là 0,0854 M. Tại 71oC: sau 9600 phút, nồng độ urê còn lại là...
Đọc tiếp

Thầy cho em hỏi có phải câu này đơn vị của k giữa đề bài và đáp án bị sai lệch ko ạ? nếu đáp án đúng thì ở đề bài k phải có đvị là giây đúng ko ạ?

câu 50: Trong môi trường trung tính urê phân hủy theo phản ứng bậc 1: (NH2)2CO  NH4+ + OCN-.

Nồng độ đầu của urê là 0,1M. Tại 61oC: sau 9600 phút, nồng độ urê còn lại là 0,0854 M. 

Tại 71oC: sau 9600 phút, nồng độ urê còn lại là 0,0560 M.

a/ Tính hằng số tốc độ ở hai nhiệt độ trên và năng lượng hoạt hóa của phản ứng.

b/ Tính hằng số tốc độ của phản ứng ở 81oC.

  • k61 = 1,644.10-5 (s-1); k71 = 6,040.10-5 (s-1); Ea = 124,303 kJ/mol; k81 = 2,062.10-4 (s-1). k61 = 1,644.10-5 (s-1); k71 = 3,141.10-5 (s-1); Ea = 124,303 kJ/mol; k81 = 1,062.10-4 (s-1). k61 = 2,644.10-5 (s-1); k71 = 12,080.10-5 (s-1); Ea = 111,303 kJ/mol; k81 = 2,062.10-4 (s-1). k61 = 3,644.10-5 (s-1); k71 = 6,040.10-5 (s-1); Ea = 234,123 kJ/mol; k81 = 4,121.10-4 (s-1).
1
26 tháng 12 2014

k61 = 1/9600.ln(0,1/0,0854) = 1,644.10-5 (phút-1), k71 = 1/9600.ln(0,1/0,056) = 6,04.10-5 (phút-1).

Bạn Hằng phát hiện đúng rồi đấy.

20 tháng 12 2014

c ap dung công thức Sr= S/V= 6/a =3.10^8

V= m/d = n.a^3 =0.1(cm^3)

suy ra n= 125.10^14 (hạt) 

 

27 tháng 2 2017

câu D

12 tháng 3 2015

V1 =nRT/P1 =100.0,082.273/44 =50,88 lit

QT = -AT =nRTln(V2/V1) với V2 =0,2 m3=200lit

QT = -AT =(100.8,314.273.ln(V2/V1))/44 =7061 J

AT =-7061 J

b, Vì áp suất không thay đổi nên T2= T1V2/V=273.200/50,88 =1073 K

QP= nCP(T2-T1) = (100.37,1.(1073-273))/44 =67454,55 J

AP =-nR(T2-T1) =-(100.8,314.(1073-273))/44 = -15116,36 J

denta U = QP+ AT = 67454,55-15116,36 =52338,19 J

c, Ở điều kiện đẳng tích T2/T=P2/P1 suy ra T2 =T1.P2/P= 273.2 =546 K

 Q=nCv(T2-T1) =(100.5.4,18.(546-273))/44 =12967,5 J

A= 0

denta U= Q= 12967,5 J

13 tháng 3 2015

Gọi P1,V1 là áp suất và thể tích ban đầu

Xem CO2 là khis lí tưởng nên ta có: P1.V1=n.R.T \(\Rightarrow\)V1=n.R.T/ P1=\(\frac{100.0,082.273}{44}\)=50,88(l)

a. CO2(O\(^o\),P1,V1)    \(\rightarrow\) CO2(O\(^o\),P2,V2)

quá trinhd đẳng nhiệt có \(\Delta\)U=A+Q=0

\(\Rightarrow\)Q=-A=nRTln\(\frac{V2}{V1}\)=\(\frac{100}{44}\).8,314.273.ln\(\frac{0,2}{0,05088}\)=7061(J)

A=7061(J)

\(\Delta\)H=\(\Delta\)U+P1.\(\Delta\)V=0+1,013.10\(^5\).50,88.10\(^{-3}\)=5154,1(J)

b.quá trình đẳng áp có Q=\(\Delta\)H=n.Cp.(T2-T1)=\(\frac{100}{44}\).37,1.(273.200/50,88-273)=67464,09(J)

A=-P.(V2-V1)=1,013.10\(^5\).(0,2-0,05088)=-15105,8(J)

\(\Delta\)U=Q+A=67464,09-15105,8=52358,29(J)

c.khi đẳng tích T2=T1.P2/P1=273.2,026.10\(^5\)/1,013.10\(^5\)=546(\(^oK\))

Cv=Cp-R=37,1-8,314=28,786 J/mol.K

Q=n.Cv(T2-T1)=100/44.28,786.(546-273)=17860,4(J)

A=0

\(\Delta\)U=Q=17860,4(J)

\(\Delta\)H=\(\Delta\)U+nRT=17860,4+100/44.8,314.546=28117,3(J)

cái đề bài chỗ áp suất ban đầu là 1,013.10\(^5\)pa hả thầy?

 

26 tháng 12 2014

Bài làm xuất sắc.

Áp dụng hệ thức bất định Heisenberg để tính độ bất định về vị trí cho trường hợp electron chuyển động trong nguyên tử với giả thiết Δvx = 106 m/s. Cho biết me = 9,1.10-31 kg; h = 6,625.10-34 J.s.Bài Giải:Ta có hệ thức Heisenberg là :\(\Delta p_x\).\(\Delta x\) \(\ge\frac{h}{2\pi}\)\(p_x\): là động lượng của electron chuyển động trong nguyên tử (kg.m/s)x: là tọa độ (m)Ta có :   \(\Delta...
Đọc tiếp

Áp dụng hệ thức bất định Heisenberg để tính độ bất định về vị trí cho trường hợp electron chuyển động trong nguyên tử với giả thiết Δvx = 106 m/s. Cho biết me = 9,1.10-31 kg; h = 6,625.10-34 J.s.

Bài Giải:

Ta có hệ thức Heisenberg là :

\(\Delta p_x\).\(\Delta x\) \(\ge\frac{h}{2\pi}\)

\(p_x\): là động lượng của electron chuyển động trong nguyên tử (kg.m/s)

x: là tọa độ (m)

Ta có :   \(\Delta p_x\).\(\Delta x\)  \(=m.\Delta x.\Delta v_{x_{ }}\)\(\le\frac{h}{2\pi}\)

Vậy vị trí của electron chuyển động trong nguyên tử được xác định là:   \(\Delta x\le\frac{h}{2.m.\pi.\Delta v_x}=\frac{6,625.10^{-34}}{2.\pi.10^6.9,1.10^{-31}}\approx1,2.10^{-10}\)(m)

hay là : \(1,2A^o\)

" Thưa thầy, đây là bài giải của em cho bài 2 trong phần cấu tạo chất. Trình bày bài như thế này có được không ạ? Thầy bổ sung cho em với ạ. "

35
18 tháng 12 2014

Thầy rất hoan nghênh bạn Thắng đã làm bài tập, cố gắng làm nhiều bài tập hơn nữa để được cộng điểm.

Bài giải của bạn đối với câu hỏi 2 ra kết quả đúng rồi, tuy nhiên cần lưu ý: khi tính độ bất định về vị trí hoặc vận tốc người ta sử dụng hệ thức bất định Heisenberg và thay dấu bất phương trình bằng dấu = để giải cho đơn giản nhé.

10 tháng 12 2017
B
24 tháng 3 2016

- Khi S02 gây ô nhiễm không khí, dộc hại đối với người và động vật; S02 là khí gây ra hiện tượng mưa axit: S02 + H20 -> H2S03, axit sunfurơ tiếp tục bị oxi hóa thành axit sunfuric.

- Khí C02 gây ra hiệu ứng “nhà kính”, làm nhiệt độ Trái Đất nóng lên làm tan băng ở hai cực.

- Các biện pháp bảo vệ môi trường: Xây hệ thống liên hoàn xử lí khí thải độc hại trước khi dưa khí thải ra ngoài không khí; Trồng vành đai cây xanh để hấp thụ C02...

24 tháng 3 2016

 CO2 gây hiệu ứng nhà kính 
SO2 + O2 ----> SO3, tiếp tục SO3 + H2O ---> H2SO4 
NO + O2 -----> NO2, tiếp tục NO2 + H2O +O2 -----> HNO3 
đó là những chất gây mưa axit, mưa axit làm giảm pH khiến cho nhiều loài bị chết, và chúng còn phá hủy các công trình bằng bê tông . Việc mưa axit, H2SO4 đóng vai trò thứ nhất, HNO3 đóng vai trò thứ 2

5 tháng 4 2016

RH4 => R có hóa trị IV 
Hợp chất với oxi có hóa trị coa nhất là IV 
=> RO2 
RO2 --------> 2O 
R+32.......... 32 
100............. 53.3 
=> 53.3(R+32) = 3200 
=> R = 28 (Si) 

5 tháng 4 2016

Hợp chất khí với hiđro của một nguyên tố là RH4, theo bảng tuần hoàn suy ra công thức oxit cao nhất của R làRO2, trong phân tử RO2, có 53,3% oxi về khối lượng nên R có 100 - 53,3 = 46,7% về khối lượng

Trong phân tử RO2 có: 53,33% O là 32u

46,7% R là yu

Giải ra ta được y ≈ 28. Nguyên tử khối là R = 28.

Vậy R là Si. Công thức phân tử là SiH4 và SiO2