...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

7 tháng 4 2019

trả lời:

My father is the first person to be asked for advice by me 

hok tốt

8 tháng 4 2019

My father is the first personto be asked for advice by me

hok tot nha !!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!!! ( ;

28 tháng 7 2019
  1.  It's the first time I have ever seen a dirtier-looking dog.
  2. It's hours and hours since Mary last rang.
  3. Tom has been ill for three days ago.
  4. Left, was raining
28 tháng 7 2019

3. Tom has been ill for three days

28 tháng 7 2019

1 Viết lại câu sao cho nghĩa ko đổi:

1. I have never seen a dirtier-looking dog.

It's__the first time I have seen a dirtier-looking dog.__

2. Mary rang hours and hours ago.

It's___hours and hours since Mary rang________

3.Tom is ill. He became ill three days ago.

Tom__has been ill for three days_______

2. Cho dạng đúng của động từ trong ngoặc (chia thì)

When I (leave)___left __ the house this morning, it (rain)__rained__very hard.

4 tháng 8 2019

1. " I'll lend you some money, if you " he said to me. (offered)

=> he offered to lend me some money

2. We needed petrol, so we went to a service station. (stopped)

=> we stopped at a service station to buy petrol

3. I am sorry but you have not been appointed to the post. (regret)

=> I regret to tell you that you have not been appointed to the post.

4 tháng 8 2019

viết lại câu sao cho nghĩa không đổi sử dụng từ trong ngoặc:

1. " I'll lend you some money, if you " he said to me. (offered)

__He offered me that He would lend me some money if I d_____

2. We needed petrol, so we went to a service station. (stopped)

___(câu này hơi kì)___

3. I am sorry but you have not been appointed to the post. (regret)

______I regret to tell that you have not been appointed to the post. ____

30 tháng 11 2018

I. Khái niệm:

  • Lời nói trực tiếp (direct speech) là sự lặp lại chính xác những từ của người nói.

  • Lời nói gián tiếp (indirect/reported speech) là lời tường thuật lại ý của người nói, đôi khi không cần phải dùng đúng những từ của người nói.

II.3 nguyên tắc cần nhớ khi chuyển từ câu trực tiếp sang gián tiếp:

  • Đổi ngôi, đổi tân ngữ

  • Lùi thì

  • Đổi cụm từ chỉ thời gian, nơi chốn

Cụ thể như sau:

Rule (Quy tắc)

Direct speech  (Trực tiếp)

Reported speech (Gián tiếp)

 
 
 

1. Tenses

(Thì)

Present simple (V/Vs/es)
Hiện tại đơn

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Present progressive (is/am/are+Ving)
Hiện tại tiếp diễn

Past progressive (was/were+Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Present perfect (have/has+VpII)
Hiện tại hoàn thành

Past perfect (had+VPII)
 
Quá khứ hoàn thành

Past simple (Ved)
Quá khứ đơn

Past perfect (had +VpII)
Quá khứ hoàn thành

Past progressive (was/were +Ving)
 
Quá khứ tiếp diễn

Past progressive/
Past perfect progressive (had +been +Ving)
Quá khứ tiếp diễn / Quá khứ hoàn thành tiếp diễn

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Past perfect
Quá khứ hoàn thành

Future simple (will +V)
Tương lai đơn

Future in the past (would +V)
Tương lai trong quá khứ

Near future (is/am/are +going to+V)
Tương lai gần

Was/were +going to +V
 
 

2. Modal verbs
(Động từ khuyết thiếu)

Can
May
Must

Could
Might
Must/Had to

3. Adverb of place
(Trạng từ chỉ nơi chốn)

This
That

That
That

These

Those

Here

There

4. Adverb of time
(Trạng từ chỉ thời gian)

Now

Then

Today

That day

Yesterday

The day before/ the previous day

The day before yesterday

Two days before

Tomorrow

The day after/the next (following) day

The day after tomorrow

Two days after/ in two days’ time

Ago

Before

This week

That week

Last week

The week before/ the previous week

Last night

The night before

Next week

The week after/ the following week

5.Subject/Object
(Chủ ngữ/tân ngữ)

I / me

She, he /Her, him

We /our

They/ them

You/you

I, we/ me, us

III. Cách chuyển câu trực tiếp sang câu gián tiếp

1.Câu trực tiếp ở dạng câu kể/tường thuật:

Câu gián tiếp:

S +

said
said to sb
told sb

that +

Clause

VD:

  • “I’m going to visit Japan next month”, she said. → She said that she was going to visit Japan the following month.

  • “He picked me up yesterday”, Lan said to me. → Lan said to me that he had picked her up the day before.

​2.Câu trực tiếp ở dạng câu hỏi

  • Câu hỏi Yes/No question

Câu hỏi Yes/No question là câu hỏi mà người nghe sẽ phải lựa chọn trả lời Yes/No cho mỗi câu hỏi.
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

if
whether

+ Clause

VD:

  • “Do you love English?”, the teacher asked.  → The teacher asked me if/whether I loved English.

  • “Have you done your homeworked yet?”, they asked. → They asked me if/whether I had done my homework yet.

Lưu ý: Nếu trong câu trực tiếp có từ “OR NOT” thì câu gián tiếp bắt buộc phải dùng WHETHER

“Does she roses or not?”, he wondered. → He wondered whether she d roses or not.

  • Câu hỏi Wh-questions

Câu hỏi Wh-questions là câu hỏi bắt đầu bằng từ hỏi Wh- (What, Where, When, Which, Why, How…)
Câu gián tiếp:

S +

asked
asked sb
wondered
wanted to know

+ Clause (Wh-word + S + V(thì))
(Lưu ý: Không đảo ngữ trong vế này)

VD:

“Where do you live, Nam?”, asked she. → She asked Nam where he lived.

​3. Câu trực tiếp ở dạng câu mệnh lệnh (Vinf/ Don’t + Vinf, please)

Câu gián tiếp:

S +

asked/told/ordered/advised/wanted/warned

+ sb + (not) to Vinf

VD:

  • “Open the book page 117, please”,the teacher said. → The teacher asked us to open the book page 117.

  • “Don’t touch that dog”, he said. → He asked/told me not to touch that dog.

4 tháng 10 2018

Chuyển sang câu bị động bằng 2 cách :

He will fade his jeans by brushing them hard many times .

=>his jean will be faded by brushing them hard by him many times .

=>they will be faded by brushinghard by him many times .

3 tháng 10 2018

Chuyển sang câu bị động bằng 2 cách :

He will fade his jeans by brushing them hard many times .

=>his jean will be faded by brushing them hard by him many times .

=>they will be faded by brushinghard by him many times .

cứu e lẹ mn ơi Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)1. You sent me a gift. Thank you very much for it.2. She was dancing with a student. He had a slight limp.3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.4. The bed has no...
Đọc tiếp

cứu e lẹ mn ơi 

Combine the following pairs or groups of sentences by means of relative pronouns, making any changes necessary. (Kết hợp những cặp câu hoặc nhóm câu sau đây bằng cách dùng đại từ liên hệ, thực hiện bất kì sự thay đổi nào nếu thấy cần thiết.)

1. You sent me a gift. Thank you very much for it.

2. She was dancing with a student. He had a slight limp.

3. I am looking after some children. They are terribly spoilt.

4. The bed has no mattress. I sleep on this bed.

5. There wasn’t any directory in the telephone box. I was phoning from this box.

6. This is Mrs Lee. Her pet daughter won the champion ship last year.

7. I was sitting in an armchair. It suddenly collapsed.

8. Mr Allen said he was too busy to speak to me. I had come especially to see him.

9. The woman was sitting at the table. I had come to see this woman.

10. I missed the bus. I usually catch this bus. And I had to travel on the next. This was a slow bus.

0

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.

I. Nội qui tham gia "Giúp tôi giải toán"

1. Không đưa câu hỏi linh tinh lên diễn đàn, chỉ đưa các bài mà mình không giải được hoặc các câu hỏi hay lên diễn đàn;

2. Không trả lời linh tinh, không phù hợp với nội dung câu hỏi trên diễn đàn.

3. Không "Đúng" vào các câu trả lời linh tinh nhằm gian lận điểm hỏi đáp.

Các bạn vi phạm 3 điều trên sẽ bị giáo viên của Online Math trừ hết điểm hỏi đáp, có thể bị khóa tài khoản hoặc bị cấm vĩnh viễn không đăng nhập vào trang web.