Mark the letter A, B, C or D to indicate the underlined part that needs correction in...">
K
Khách

Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.

2 tháng 8 2019

Đáp án : D

“lying her” -> “lying to her”: động từ “lie” (nói dối) đi cùng giới từ “ to”: “lie to somebody”: nói dối ai

22 tháng 3 2017

Đáp án D. lying her => lying to her

Giải thích: lie to somebody: nói dối ai

Dịch nghĩa: Mãi lâu về sau cô ấy mới nhận ra là người bạn quen lâu năm đã nói dối cô

15 tháng 12 2017

Đáp án D.

“a wild tiger” -> a wild tiger’s

Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span) 

30 tháng 1 2017

Đáp án B Went-> go : cấu trúc đảo ngữ với seldom :
Seldom + trợ V+ S + V(nguyên thể)

24 tháng 9 2019

Đáp án B

Much => many

6 tháng 5 2018

Kiến thức: Câu bị động

Giải thích:

Cấu trúc chung của bị động: be + P2, câu mang hàm ý bị động và động từ ở mệnh đề sau mang thì quá khứ đơn (did) nên ta dùng cấu trúc bị động thì quá khứ đơn: S + was/ were + Ved/ V3.

Sửa: A. expected => was expected

Tạm dịch: Laura được kì vọng sẽ giúp mẹ làm việc nhà vào cuối tuần, nhưng cô ấy đã không làm gì cả.

Chọn A

29 tháng 11 2017

Đáp án B

Kiến thức về so sánh

Tạm dịch: Tôi chưa bao giờ đọc quyển sách nào hay hơn quyển này về sự đa dạng văn hóa.

A. Quyển sách này là một quyển sách hay về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.

B. Đây là quyển sách hay nhất về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.

C. Quyển sách này hay như quyển sách về sự đa dạng văn hóa mà tôi từng đọc.

D. Quyển sách về sự đa dạng văn hóa tôi từng đọc không hay hơn quyển này.

25 tháng 4 2019

Đáp án D.

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eye” mới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị.

MEMORIZE

Thành ngữ với see:

- see sb right: giúp đỡ, hướng dẩn ai chu đáo

- can’t see it (myself): không hiểu, không cho là như thế

- see how the land lies: xem sự thể ra sao

- can't see the wood for the trees: thấy cây mà chẳng thấy rừng (chỉ chú tâm vào cái nhỏ mà không thấy cục diện lớn)

1 tháng 5 2017

Đáp án D

Cụm từ này phải sửa thành “eye to eyemới đúng.

- not see eye to eye with sb (on sth) = not share the same views as sb about sth (v): có cùng quan điểm, đồng thuận với ai đó.

Ex: The two of them have never seen eye to eye on politics: Hai người bạn họ chưa bao giờ có chung quan điểm về chính trị