Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Đáp án B. learned => learning
Giải thích: learning problem (n) khó khăn trong học tập
Dịch nghĩa: Bố mẹ có thể giúp giải quyết những khó khăn trong học tập của con cái bằng những công việc tình nguyện trong các lớp học.
Đáp ánB Learning problem = vấn đề về học tập. Sửa B: learning
Psychological experiment: Thí nghiệm tâm lí => có thể làm chủ thể của hành động => câu chủ động
Cấu trúc: S + V + that …
Sửa: is indicated => indicates
Tạm dịch: Thí nghiệm tâm lí chỉ ra rằng mọi người thường nhớ về những bài toán họ không giải được hơn là những bài họ giải được.
Chọn A
Đáp án D.
“a wild tiger” -> a wild tiger’s
Ở đây là so sánh vòng đời của mèo và hổ chứ không phải so sánh giữa mèo và hổ, do đó a wild tiger cần sở hữu cách (a wild tiger’s = a wild tiger’s life span)
Đáp án D
D - summarize
Cấu trúc câu: sự tương đồng về từ loại trong câu, các động từ write, organize, summarizing đều phải đề nguyên mẫu vì đứng sau "to".
Đáp án D
Sửa summarizing => summarize
‘and’ là liên từ dùng để nối những sự vật, sự việc, hành động hay các từ cùng loại với nhau
Chọn C Những vấn đề y học của cha mẹ và con cái họ thường giống nhau bởi vì bản chất di truyền tự nhiên của nhiều căn bệnh.
A is similar to B: A giống B.
Nhưng A and B are similar: A và B giống nhau, (không có “to”).
Đáp án B. were => was
Giải thích: Chủ ngữ của từ to be là What I told her - Điều mà tôi nói với cô ấy, đây được coi là danh từ không đếm được nên ta dùng to be là was.
Dịch nghĩa: Điều mà tôi nói với cô ấy vài ngày trước không phải là cách giải quyết cho hầu hết các vấn đề của cô ấy.
Đáp án B. learned => learning
Giải thích: learning problem (n) khó khăn trong học tập
Dịch nghĩa: Bố mẹ có thể giúp giải quyết những khó khăn trong học tập của con cái bằng những công việc tình nguyện trong các lớp học.
Mark the letter A, B, C or D to indiz‘ate the correct answer to each ofthe following questions.