Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
-tháng có nhiệt độ cao nhất là tháng....8......, Nhiệt độ.......30độ C..., Thấp nhất là tháng...1,12......., Nhiệt độ....d ưới 10 độ. C..... -tháng có mưa nhiều nhất là tháng.....8....., Lượng mưa...300mm......., Thấp nhất là tháng....1,12......, Lượng mưa..d ưới 100mm........
Câu 1: Hiểu được vì sao không khí có độ ẩm và nhận xét được mối quan hệ giữa nhiệt độ không khí và độ ẩm
Vì không khí có chứa một lượng hơi nước nhất định nên trong khí có độ ẩm. Độ ẩm đa phần thường đi kèm với nhiệt độ, nếu nhiệt độ không khí càng thấp, trời trở lạnh kèm theo đó là độ ẩm tăng lên, lượng hơi nước trong không khí có khi đạt tới bão hòa.
Câu 2: Hiểu được các nhân tố ảnh hưởng đến sự thay đổi của nhiệt độ không khí
Nhiệt độ không khí thay đổi tuỳ theo các yếu tố:
– Theo vị trí gần hay xa biển: Những miền gần biển: mùa hạ mát hơn, mùa đông ấm hơn những miền nằm sâu trong đất liền.
– Theo độ cao: Trong tầng đối lưu, càng lên cao nhiệt độ không khí càng giảm.
– Theo vĩ độ: Không khí ở các vùng vĩ độ thấp nóng hơn không khí ở các vùng vĩ độ cao.
- Vòng Bắc cực (66° 33' 38" vĩ bắc)
- Hạ chí tuyến (23° 26' 22" vĩ bắc)
- Xích đạo (0° vĩ bắc)
- Đông chí tuyến (23° 26' 22" vĩ nam)
- Vòng Nam Cực (66° 33' 38" vĩ nam)
Athanasia Karrywang: bạn có thể nói câu 2 rõ ràng giúp mik đc ko ạ?
Nhiệt độ ko khí cao nhất:21->33oC
Nhiệt độ ko khí thấp nhất:17->20oC
nhiệt độ ảnh hưởng rất lớn đến khả năng chứa hơi nước của ko khí. nhiệt độ ko khí cag cao lượng hơi nước chứa đc cag nhiều nhưng nó cũng có hạn
=>Khi ko khí đã chứa đc lượng hơi nc nhât định thì ta sẽ nói là ko khí đã bão hoà hơi nướ
Nhiệt độ ảnh hưởng đến khả năng chứa hơi nước không khí . . Nhiệt độ nóng càng chứa được nhiều hơi nước
tick mk nha
THAM KHẢO :
- Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới).
- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
| Tich-xi | Xơ-un | Ma-ni-la |
Về nhiệt độ | |||
Nhiệt độ tháng cao nhất (0C) | 8 | 26 | 28 |
Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) | - 30 | - 2 | 22 |
Biên độ nhiệt năm (0C) | 38 | 28 | 6 |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) | 12,8 | 13,3 | 25,4 |
Về lượng mưa | |||
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) | 50 | 390 | 440 |
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) | 10 | 20 | 10 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) | 321 | 1373 | 2047 |
THAM KHẢO :
- Các đới khí hậu: Ma-ni-la (nhiệt đới), Xơ-un (ôn đới) và Tich-xi (hàn đới).
- Bảng nhiệt độ, lượng mưa ba địa điểm: Ma-ni-la, Xơ-un và Tich-xi.
| Tich-xi | Xơ-un | Ma-ni-la |
Về nhiệt độ | |||
Nhiệt độ tháng cao nhất (0C) | 8 | 26 | 28 |
Nhiệt độ tháng thấp nhất (0C) | - 30 | - 2 | 22 |
Biên độ nhiệt năm (0C) | 38 | 28 | 6 |
Nhiệt độ trung bình năm (0C) | 12,8 | 13,3 | 25,4 |
Về lượng mưa | |||
Lượng mưa tháng cao nhất (mm) | 50 | 390 | 440 |
Lượng mưa tháng thấp nhất (mm) | 10 | 20 | 10 |
Lượng mưa trung bình năm (mm) | 321 | 1373 | 2047 |
- Những yếu tố được thể hiện trên biểu đồ gồm nhiệt độ và lượng mưa, trong thời gian 12 tháng.
- Yếu tố trên biểu đồ được thể hiện theo đường là yếu tố nhiệt độ.
- Yếu tố trên biểu đồ được biểu hiện bằng biểu đồ hình cột là yếu tố lượng mưa.
- Trục dọc bên phải dùng để tính các đại lượng của yếu tố nhiệt độ.
- Trục dọc bên trái dùng để tính các đại lượng của yếu tố lượng mưa.
- Đơn vị để tính nhiệt độ là oC. Đơn vị để tính lượng mưa là mm.
- Nhiệt độ cao nhất: 28,9oC vào tháng VII. Nhiệt độ thấp nhất: 16,4oC vào tháng I. Chênh lệch nhiệt độ giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất: 12,5oC
- Lượng mưa cao nhất: 335mm vào tháng VIII. Lượng mưa thấp nhất: 23mmvào tháng I. Chênh lệch lượng mưa giữa tháng cao nhất và tháng thấp nhất: 312mm.
Đọc các biểu đồ
* Biểu đồ khí hậu nhiệt đới gió mùa Hà Nội (Việt Nam)
- Ở đới khí hậu nhiệt đới.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 17°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 30°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 13°C.
- Tổng lượng mưa cả năm là 1694 mm. Mưa nhiều từ tháng 5 đến tháng 10; mưa ít hoặc không có mưa lừ tháng 11 đông tháng 4.
* Biểu đồ khí hậu ôn đới lục địa U-pha (Liên bang Nga)
- Ở đới khí hậu ôn đới.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng - 14°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 19°C, hiên độ nhiệt độ năm lớn khoảng 33°C.
- Tổng lượng mưa cả năm là 584 mm. Mưa nhiều vào các tháng 6, 7, 8, 10, 11, 12; mưa ít hoặc không có mưa vào các tháng 1, 2, 3, 4, 5, 9.
* Biểu đồ khí hậu ôn đới hải đương Va-len-xi-a (Ai-len)
- Ở đới khí hậu ôn đới.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 7°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 16°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 9°C.
- Tổng lượng mưa cả năm là 1416 mm. Mưa nhiều quanh năm, nhất là từ tháng 10 đến tháng 1.
* Biểu đồ khí hậu cận nhiệt địa trung hải Pa-lec-mô (I-ta-li-a)
- Ở đới khí hậu cận nhiệt.
- Nhiệt độ tháng thấp nhất khoảng 11°C, nhiệt độ tháng cao nhất khoảng 22°C, biên độ nhiệt độ năm khoảng 11°C.
- Tổng lượng mưa cả năm là 692 mm. Mưa nhiều từ iháng 10 đến tháng 4; mưa ít hoặc không có mưa từ tháng 5 đến tháng 9.
So sánh những điếm giống nhau và khác nhau của một số kiểu khí hậu
* Kiểu khí hậu ôn đới hải dương với kiểu khí hậu ôn đới lục địa.
- Giống nhau: nhiệt độ trung bình tháng cao nhất không quá 20°C, lượng mưa trung bình giữa các tháng không chênh nhau quá lớn, mưa đều quanh năm mặc dù lượng mưa không cao.
- Khác nhau: Ôn đới hải dương có nhiệt độ tháng thấp nhất vẫn trên 0°C, biên độ nhiệt năm nhỏ (9°C); ôn đới lục địa nhiệt độ trung hình tháng thấp nhất xuống dưới 0°C (-14°C), biên độ nhiệt độ năm lớn (33°C). Ôn đới hải dương mưa nhiều hơn, hầu như quanh năm, mưa nhiều vào mùa thu và đông; ôn đới luc địa mưa ít hơn, mưa nhiều vào mùa hạ.
* Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa so với kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải.
- Giống nhau: Đều có một mùa mưa và một mùa khô; nhiệt độ trung bình năm cao (trên 20°C).
- Khác nhau:
+ Kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa: nóng ẩm, mưa nhiều vào mùa hạ, khô hoặc ít mưa vào mùa thu và đông;
+ Kiểu khí hậu cận nhiệt địa trung hải: nóng, khô vào mùa hạ, mưa nhiều vào mùa thu, đông.
+ Nhiệt độ trung bình năm ở kiểu khí hậu nhiệt đới gió mùa cao hơn (trên 25°C).
Đúng ko ạ???