Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
CHÚC BẠN HỌC TỐT!!
a) CT về khối lượng của pư: \(m_{Al2O3}=m_{Al}+m_{O2}\)
PTHH: \(2Al_2O_3\overset{o}{\rightarrow}4Al+3O_2\)
b) ADĐLBTKL, ta có: \(m_{Al2O3}=m_{Al}+m_{O2}\)
\(\Rightarrow m_{Al}=54+48=102\left(g\right)\)
c) \(\%Al_2O_3=\dfrac{102}{150}.100\%=68\%\)
Vậy...............
Phương trình phản ứng hóa học:
Al2O3 + 3H2SO4 → Al2(SO4) + 3H2O
102 g 3. 98 = 294 g
Theo phương trình phản ứng ta thấy, khối lượng axit sunfuric nguyên chất tiêu thụ lớn gấp hơn hai lần khối lượng oxit. Vì vậy, 49 gam H2SO4 nguyên chất sẽ tác dụng với lượng nhôm (III) oxi nhỏ hơn 60gam
Vật chất Al2O3 sẽ còn dư và axit sunfuric phản ứng hết.
102 g Al2O3 → 294 g H2SO4
X g Al2O3 → 49g H2SO4
Lượng chất Al2O3 còn dư là: 60 – x = 60 - = 43 g
Trần Thu Hà copy từ trang hoc khác đó cô @Cẩm Vân Nguyễn Thị
a) PTHH: 4Al + 3O2 =(nhiệt)=> 2Al2O3
nAl = \(\frac{5,4}{27}=0,2\left(mol\right)\)
b) nO2 = \(\frac{0,2\times3}{4}=0,15\left(mol\right)\)
=> VO2(đktc) = 0,15 x 22,4 = 3,36 lít
c) nAl2O3 = \(\frac{0,2\times2}{4}=0,1\left(mol\right)\)
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
2Al2O3\(\overset{đpnc}{\rightarrow}4Al+3O_2\)
-Theo PTHH:
cứ 2.102 tấn Al2O3 tạo ra 4.27 tấn Al
cứ x tấn Al2O3 tạo ra 4 tấn Al(h=90%)
mQuặng=\(\dfrac{100}{40}x\)=\(\dfrac{100}{40}.\dfrac{4.2.102}{4.27}.\dfrac{100}{90}\approx21\)tấn
Bạn xem lại xem có thiếu đề bài không nhé, mình thấy nó cứ thiếu thiếu sao ý
Câu 1 :
Phản ứng:
\(2Al_2O_3\rightarrow4Al+3O_2\)
\(n_{Al}=\frac{57}{27}=2\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow n_{O2}=\frac{3}{4}n_{Al}=1,5\left(kmol\right)\)
\(\Rightarrow m=1,5.32=48\left(kg\right)\)
BTKL,
\(m_{Al2O3}=m_{Al}+m_{O2}=58+48=102\left(kg\right)\)
\(m_{tap.chat}=105-102=3\left(kg\right)\)
\(\Rightarrow\%m_{tap.chat}=\frac{3}{105}=2,86\%\)
Câu 2:
a, \(CaCO_3\rightarrow CaO+CO_2\)
b,
Nung 100g CaCO3 tạo 56g CaO và 22,4l CO2
Nung xg CaCO3 tạo 2500g CaO và yl CO2
\(y=\frac{2500.22,4}{56}=1000\left(l\right)=1m^3\)
c,
\(x=\frac{2500.100}{56}=4464\left(g\right)\)
a/ PTHH: 4Al + 3O2 ===> 2Al2O3
b/ Ta có: nAl = 5,4 / 27 = 0,2 mol
=> nAl2O3 = 0,1 mol
=> mAl2O3 = 0,1 x 102 = 10,2 gam
b/ Cách 1:
Theo phương trình, ta thấy nO2 = 0,75nAl = 0,75 x 0,2 = 0,15
=> mO2 = 0,15 x 32 = 4,8 gam
Cách 2:
Áp dụng định luật bảo toàn khối lượng:
=> mO2 = mAl2O3 - mAl = 10,2 - 5,4 = 4,8 gam
a/ nAl= 54/27= 2(mol)
nO2=48/32=1,5(mol)
PTHH: 2 Al2O3 -to-> 4 Al +3 O2
Ta có: 2/4 = 1,5/3
=> P.ứ hết
=> nAl2O3= 1/2. nAl=1/2. 2=1(mol)
=> mAl2O3=1.102=102(g)
b) %mAl2O3= (102/127,5).100= 80%