Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Tạm dịch:
Long: Xin chào, Nick. Bạn đang làm gì đấy?
Nick: Tôi đang xem video mà giáo viên địa lý của tôi đã tải lên trên Eclass.
Long: Thật không? Nó nói về cái gì?
Nick: Nó về sự nóng lên toàn cầu. Giáo viên của tôi yêu cầu chúng tôi xem video và tìm thêm thông tin về chủ đề này.
Long: Vậy xem video có phải là một phần trong bài tập của bạn không?
Nick: Có, sau đó vào tuần tới, chúng tôi sẽ làm việc theo nhóm và thảo luận về chủ đề này trong lớp.
Long: Nghe có vẻ thú vị. Bạn có thể xem video nhiều lần và cũng có thể tìm kiếm thêm thông tin tại nhà.
Nick: Bạn nói đúng. Tôi không giỏi ghi chép bài trên lớp, bạn biết đấy. Vì vậy, tôi thích cách học này hơn. Nó cho tôi cơ hội thảo luận với các bạn cùng lớp, những người có thể có ý tưởng ban đầu về chủ đề này.
Long: Giáo viên của bạn có thường yêu cầu bạn chuẩn bị tài liệu ở nhà và thảo luận trên lớp không, Nick?
Nick: Có, cô ấy có. Chúng tôi đang thực hiện rất nhiều dự án giúp chúng tôi hiểu bài học hơn. Cách học này, cái mà giúp chúng tôi kiểm soát tốt hơn việc học của mình, khá hữu ích.
Long: Bạn thật may mắn. Các giáo viên của tôi sử dụng các phương pháp giảng dạy rất truyền thống ở trường tôi. Tôi ước tôi có thể thử những hoạt động học tập mới này.
1. They are talking about a talented artist.
(Họ đang nói về một nghệ sĩ tài năng.)
Thông tin:He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
2. He is good at writing music and playing many musical instruments.
(Anh ấy giỏi viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
Thông tin: He’s a talented artist who can write music and play many musical instruments.
(Anh ấy là một nghệ sĩ tài năng có thể viết nhạc và chơi nhiều nhạc cụ.)
3. His cover song videos made him popular.
(Những video bài hát cover của anh ấy đã khiến anh ấy được yêu thích.)
Thông tin:Well, when he was 12, his mother started to upload his cover song videos on social media, and the videos made him an online star within a couple of months.
(Chà, khi anh ấy 12 tuổi, mẹ anh ấy bắt đầu đăng các video bài hát cover của anh ấy lên mạng xã hội và các video đó đã đưa anh ấy trở thành ngôi sao trực tuyến trong vòng vài tháng.)
What do you think is special about Hoi An villages?
(Bạn thấy làng quê Hội An có gì đặc biệt?)
• beautiful vegetable and herb gardens
(vườn rau và thảo mộc xinh đẹp)
• coconut palms near the Thu Bon River
(rặng dừa gần sông Thu Bồn)
• traditional crafts such as colourful paper lanterns
(hàng thủ công truyền thống như đèn lồng giấy đầy màu sắc
What do you think tourists can do there?
(Bạn nghĩ khách du lịch có thể làm gì ở đó?)
• work on a local farm
(làm việc tại một trang trại địa phương)
• do the gardening at a local farm
(làm vườn tại một trang trại địa phương)
• ride bicycles through the villages travel on basket boats
(đi xe đạp qua các làng, du ngoạn trên thuyền thúng)
• visit craft villages
(tham quan làng nghề thủ công)
- scared (đáng sợ)
- excited (hào hứng)
- bored (nhàm chán)
Bài nghe:
Teacher: Do you think the people are enjoying themselves?
Student 2: Yes, I think they are.
Teacher: Why do you think that?
Student 2: Well, basically, you can see it in their faces. They don't look scared at all. They're smiling and they seem really excited.
Teacher: Is it something that you would like to try?
Student 2: To be honest, no, I wouldn't.
Teacher: Oh? Why not?
Student 2: I think I'd be really scared. For me, the worst thing would be that I couldn't stop or get out of the dinghy. I'd have to keep going right to the end, even if I was having a bad time.
Teacher: Yes, I see what you mean. Now, can you tell me about the last time you did an outdoor activity?
Student 2: A while ago, I went on a bike ride with a friend of mine. We headed out of town and through some woods. We took food and water with us. We stayed out for about six hours, but we didn't get bored at all. In fact, it was a really good day out. I suppose that's the last time I did an outdoor activity.
Teacher: OK. Thank you.
Tạm dịch:
Giáo viên: Em có nghĩ rằng mọi người đang rất vui không?
Học sinh 2: Vâng, em nghĩ là có ạ.
Giáo viên: Tại sao em lại nghĩ như vậy?
Học sinh 2: Về cơ bản, có thể nhìn thấy điều đó trên khuôn mặt của họ. Trông họ không sợ hãi chút nào. Họ đang mỉm cười và họ có vẻ rất phấn khích.
Giáo viên: Đó có phải là điều mà em muốn thử không?
Học sinh 2: Thành thật mà nói, là không, em sẽ không thử ạ.
Giáo viên: Ồ? Tại sao không?
Học sinh 2: Em nghĩ em thực sự sợ hãi. Đối với em, điều tồi tệ nhất là tôi không thể dừng lại hoặc ra khỏi xuồng. Em sẽ phải tiếp tục đi đến cùng, ngay cả khi em đang có một khoảng thời gian tồi tệ.
Giáo viên: Ừm, thầy hiểu ý của em rồi. Bây giờ, em có thể kể cho thầy nghe về lần cuối cùng em thực hiện một hoạt động ngoài trời không?
Học sinh 2: Cách đây một thời gian, em đi đạp xe với một người bạn của em. Chúng em đi ra khỏi thị trấn và đi qua một số khu rừng. Chúng em mang theo thức ăn và nước uống. Chúng em ở ngoài khoảng sáu giờ, nhưng chúng em không cảm thấy buồn chán chút nào. Thực ra, đó là một ngày thực sự vui. Em cho rằng đó là lần cuối cùng em tham gia hoạt động ngoài trời.
Giáo viên: Ừm. Cảm ơn em nhé.
The day of reunification of Vietnam is celebrated on April 30. It is also the day of the liberation of the South. This day has great and profound meaning for the people of the whole country of Vietnam. It is a day commemorating a glorious and monumental victory of our nation. April 30 is the day Vietnam gained its independence after hundreds and thousands of years of imperial domination and rule. On this day, people hang a red flag with a yellow star in all the streets of Vietnam, to show their respect and respect for the country.
1. Homework | 2. take notes | 3. information | 4. discuss | 5. Email |
1. What is the teacher talking about?
(Cô giáo đang nói về điều gì?)
- The teacher is talking about things students need to do at home and how to prepare for the next lesson.
(Cô giáo đang nói về những điều học sinh cần làm ở nhà và csachs chuẩn bị cho bài học tiếp theo.)
2. What has she uploaded on Eclass?
(Cô đã đăng những gì trên Eclass?)
- She uploaded materials and videos.
(Cô ấy đã đăng tài liệu và các video.)