Hãy nhập câu hỏi của bạn vào đây, nếu là tài khoản VIP, bạn sẽ được ưu tiên trả lời.
Trong câu: Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống, Thu phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu.
Trạng ngữ: "Một sớm chủ nhật đầu xuân, khi mặt trời vừa hé mây nhìn xuống"
Chủ ngữ: "Thu"
Vị ngữ: "phát hiện ra chú chim lông xanh biếc sà xuống cành lựu"
một sớm chủ nhật đầu xuân . trạng ngữ 1
khi mặt trời vùa hé mây nhìn xuống . trạng ngữ 2
thu . chủ ngữ 1
phát hiện . vị ngữ 1
chú chim lông xanh biếc . chủ ngữ 2
sà xuống cành lựu . vị ngữ 2
Bài 01 (5 điểm)
Gạch chân dưới những từ không cùng hệ thống trong các dãy từ sau:
a. xanh tươi, xanh lơ, xanh ngắt, xanh um, xanh lè.
b. lênh khênh, lách tách, hồng hào, dong dỏng, gầy gò.
c. xách, vác, khênh, cầm, khiêng.
Bài 01 (5 điểm)
Gạch chân dưới những từ không cùng hệ thống trong các dãy từ sau:
a. xanh tươi, xanh lơ, xanh ngắt, xanh um, xanh lè.
b. lênh khênh, lách tách, hồng hào, dong dỏng, gầy gò.
c. xách, vác, khênh, cầm, khiêng.
Bài 02 (2,5 điểm)
(1)Đến tháng năm thì những cây phượng đón lấy lửa ấy, chạy tiếp cuộc chạy tiếp sức của các loài hoa trong thành phố, báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến.
(2)Nắng trời vừa bắt đầu gay gắt thì sắc hoa như muốn giảm đi độ chói chang của mình. (3)Hoa phượng màu hồng pha da cam chứ không đỏ gắt như vông như gạo. (4)Đến cái anh bằng lăng thì đã vừa hồng vừa tím. (Vân Long)
Trong đoạn văn trên câu nào là câu ghép? Chỉ rõ các cụm chủ vị trong câu ghép đó?
Câu 1 nhé
Chủ ngữ câu 1 :Đến tháng năm
Vị ngữ : còn lại của câu đó
Cụm từ báo hiệu những ngày nghỉ hè thoải mái của chúng tôi sắp đến là thành phần gì của câu?
Là thành phần trạng ngữ
Quan hệ từ thì trong các câu (1), (2), (4) nối những thành phần gì của câu?
Câu (1): Quan hệ từ thì nối:…chủ ngữ………………………với……………trạng ngữ……………
Câu (2): Quan hệ từ thì nối:………chu ngữ…………………với ……vị ngữ…………..………
Câu (4): Quan hệ từ thì nối ……trạng ngữ……………………với …………chủ ngữ , vị ngữ………….…
Bài 1:
a) Tổ quốc giang sơn
b) Đất nước
c) Sơn hà
d) Non sông
Bài 2:
a) bé bỏng
b) bé con nhỏ nhắn
c) nhỏ con
d) nhỏ con
Bài 3:
ghét, gầy, nghêu ngao, gây, ngõ, ghé, nghiêng ngả, ngại
Câu 12. Câu sau có mấy quan hệ từ? Đó là những từ nào?
Nếu soi mình trong hạt sương, ta sẽ thấy ở đó cả vườn cây, dòng sông và bầu trời mùa thu xanh biếc với những cụm mây trắng bay lững thững.
A. Ba quan hệ từ. (Đó là các từ:.........Nếu , và , với........................................................................)
B. Bốn quan hệ từ. (Đó là các từ:.................................................................................)
C. Năm quan hệ từ. (Đó là các từ:.................................................................................)
danh từ : chim , chúng , nơi , chúng , miền Trường Sơn , chim Đại Bàng chân vàng mỏ đỏ , nền trời , chiếc đàn , bầy thiên nga trắng, mặt đất, những tiêng vi vu vi vút
động từ : cất lân , ríu rít , bay về , chao lượn, vỗ cánh, phát ra , chen nhau bơi lội , đang cùng hòa âm
tính từ: xanh thẳm , trắng muốt
Bài 3
Chiếc tàu hỏa chuẩn bị khởi hành.
Máy bay là phương tiện di chuyển trên ko chung
Tàu bay là người bạn của bầu trời.
Chiếc xe lửa này đã cũ rồi!